I. Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác dể diễn đạt bài giải phương trình sau này.
Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 41: Tuần 20: Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn 3/1/2009
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác dể diễn đạt bài giải phương trình sau này.
Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. Chuẩn bị
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2:
- GV: Ở lớp dưới ta đã gặp các bài toán như: Tìm x , biết 2x+5= 3(x-1) +2
Ta gọi hệ thức 2x+5= 3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x
Vế trái là 2x +5
Vế phải là 3(x-1) +2
- GV: Giới thiệu phương trình như sgk
- GV: Yêu cầu hs làm ?1
- GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2
- HS: Lên bảng thực hiên
- GV: Số 6 nghiệm đúng phương trình đã cho và gọi x=6 là 1 nghiệm số của phương trình.
Hoạt động 3: chú ý
- GV: Yêu cầu thực hiện ?3
- HS:
a)Khi x=-2 thì giá trị của
vế trái là 2(-2+2) -7= -7
vế phải là 3-(-2)= 5
Vậy x=-2 không thoả mãn phương trình
b) Khi x=2 thì giá trị của
vế trái là 2( 2+2) -7=1
Vế phải là 3-2 = 1
Vậy x=2 là một nghiệm của phương trình
- GV: x=m cũng là một phương trình
m là nghiệm duy nhất của nó
- GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình và ký hiệu bởi S
- Hoạt động 4:giải p/t
GV: Yêu cầu hs làm ?4
- HS:
a) Phương trình x=2 có tập nghiệm S ={2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 0
GV: Tìm tập nghiệm của các pt sau :
* x – 1 = 0
* x = 1
Đó là hai pt tương đương
Nội dung ghi bảng
1.Phương trình một ẩn
* Một phương trình ẩn x có dạng
A(x) = B(x), trong đó A(x) ;B(x) là 2 biểu thức của cùng biến x
* Ví dụ: 2x+5=3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x
*Chú ý:
a) (sgk)
b) (sgk)
Ví dụ: Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x=1 và x=-1
Phương trình x2=-1 vô nghiệm
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ......nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm
2) Giải phương trình:
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình
3) Phương trình tương đương :
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu nó có cùng tập hợp nghiệm
*) Ví dụ: x+1=0 x= -1
Hoạt động 5;Củng cố :
BT1: Thế x=-1 vào từng vế của phương trình rồi so sánh
BT2: thế lần lượt t=-1, t=0, t=1 vào phương trình để xác định giá trị nào là nghiệm số của phương trình.
Hoạt động 6:Dặn dò: bài tập ở nhà: BT4, BT5 (SGK)
File đính kèm:
- 40.doc