1. Kiến thức:
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
2. Rèn kĩ năng:
Rèn kĩ năng lập luận, chứng minh
3. Tư tưởng, tình cảm
B/ CHUẨN BỊ:
Một số bài văn chứng minh
Tích hợp với kiến thức của các bài tập làm văn về văn nghị luận đã học.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 7 môn Ngữ văn - Tuần 22 - Tiết 87, 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Tiết: 87+88
Ngày soạn: 18/02/2006
Ngày dạy: 23/02/2006
TÌM HIỂU CHUNG
VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Kiến thức:
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
Rèn kĩ năng:
Rèn kĩ năng lập luận, chứng minh
Tư tưởng, tình cảm
B/ CHUẨN BỊ:
Một số bài văn chứng minh
Tích hợp với kiến thức của các bài tập làm văn về văn nghị luận đã học.
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
Ổn định. (1’)
Kiểm tra bài cũ. (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài mới.
*/ Giới thiệu bài:
Trong chương trình TLV học kỳ II này chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu hai dạng văn nghị luận chủ yếu đó là : Nghị luận chứng minh và nghị luận giải thích. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về nghị luận chứng minh.
*/ Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Giáo viên: Ghi bảng tên bài
Hỏi : Hãy nêu ví dụ cho biết : Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh ? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là sự thật, em phải làm như thế nào?
TL: Trong đời sống chúng ta thường cần chứng minh khi bị nghi ngờ, hoài nghi vì một vấn đề nào đó. khi cần chứng minh điều ta nói là thật thì ta phải dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã chứng kiến sự việc ấy như thế nào khi đó thì ta mới có thể chứng minh cho mình là nói thật.
Giáo viên đưa ra cho hs quan sát một thẻ sinh viên hoặc học sinh, một giấy khai sinh, chứng minh nhân dânVà hỏi HS những giấy tờ này chứng minh về điều gì?
TL: Thẻ sinh viên hoặc thẻ học sinh là chứng minh người đó là sinh viên hay học sinh.
Giấy khai sinh là bằng chứng về ngày sinh.
Chứng minh nhân dân là chứng minh tư cách công dân.
Giáo viên hỏi : từ những ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: Thế nào là chứng minh?
TL: Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực.
Giáo viên yêu cầu hs đọc văn bản sgk và nêu các câu hỏi: Luận điểm cơ bản của bài văn là gì ? Hãy tìm các câu mang luận điểm đó.
TL: Luận điểm cơ bản của bài văn là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn. Trong bài luận điểm cơ bản là : Đừng sợ vấp ngã luận điểm đó còn được nhắc lại ở câu kết “Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại ”
Giáo viên hỏi : Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã , bài văn đã đi chứng minh như thế nào? Hãy nêu cách chứng minh trong bài : Cách dùng dẫn chứng,cách lập luận.
Học sinh trả lời Bài văn chứng minh bằng cách : Nêu chân lý trước sau đó đi chứng minh cho chân lý vừa nêu sáng tỏ bằng cách đưa ra hai ý :
Ý 1 : Vấp ngã là thường và lấy ví dụ mà ai cũng có kinh nghiệm để chứng minh.
Ý 2 : Những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã, nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành người nổi tiếng. Bài viết nêu ra 5 danh nhân mà ai cũng phải thừa nhận.
Kết bài, bài viết nêu ra cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng.
Dẫn chứng nêu ra rất đáng tin cậy được mọi người thừa nhận bài đã đi chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác cách lập luận chặt chẽ,.
Giáo viên hỏi :Qua bài viết em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ?
Hs nêu như phần ghi nhớ SGK
Giáo viên tóm lại rồi cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Hết tiết 87 chuyển sang tiết 88
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc bài văn và thảo luận để trả lời các câu hỏi cuối bài tập.
Học sinh đọc bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi.
Giáo viên nhận xét – ghi bảng.
Giáo viên cho hs đọc bài đọc thêm để tham khảo.
Đọc cho hs nghe một số bài văn chứng minh tiêu biểu.
I. Mục đích và phương pháp chứng minh.
* Trong cuộc sống chứng minh là dùng chứng cớ, sự thật để xác nhận một điều gì đó đáng tin.
* Trong văn nghị luận , chứng minh là một phép lập luận tức là chỉ cái cách vận dụng lí lẽ dẫn chứng nhằm khẳng định một luận điểm nào đó là đúng đắn.
Các lí lẽ và bằng chứng phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích nó phải chân thực, đã được thừa nhận.
Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
Bài văn nêu luận điểm: Không sợ sai lầm. Nếu cả cuộc đời mà không phạm sai lầm thì đó là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời. Không sơ sai lầm mới là người làm chủ số phận của mình.
Để chứng minh người viết đã đưa ra các luận cứ :
- Người sợ sai lầm là người trốn tránh thực tế , không tự lập được.
àSai lầm cũng có mặt lợi.
- Khẳng định không thể tránh được sai lầm, phải biết chấp nhận nó và kết luận thất bại là mẹ thành công.
-Nêu ra những cách ứng xử của con người khi phạm sai lầm.
Khẳng định không sợ sai lầm mới làm chủ số phận của mình.
D/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nhắc lại nội dung bài.
Học bài .Chuẩn bị bài sau : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)
File đính kèm:
- Tiet 87+88.doc