1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
- Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết.
- Tích hợp được với kiến thức của bài câu rút gọn.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 7 môn Ngữ văn - Tuần 21 - Tiết 82: Câu đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết:82
Ngày soạn: 08/02/2006
Ngày dạy: 09/02/2006
CÂU ĐẶC BIỆT
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Kiến thức:
Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt
Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết.
Tích hợp được với kiến thức của bài câu rút gọn.
Rèn kĩ năng:
Tư tưởng, tình cảm
B/ CHUẨN BỊ:
C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
Ổn định. (1’)
Kiểm tra bài cũ. (5’)
Thế nào là câu rút gọn ? Cho ví dụ về câu rút gọn? Nêu tác dụng của việc rút gọn câu.
Bài mới.
*/ Giới thiệu bài:
Chúng ta đã học câu rút gọn hiểu được cấu tạo và cách sử dụng của loại câu này thế nhưng trong thực tế chúng ta còn bắt gặp một kiểu câu khác cũng có cấu tạo rất gọn nhưng lại không phải là câu rút gọn vậy đó là loại câu gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
*/ Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Giáo viên: Ghi bảng tên bài
Yêu cầu Học sinh thảo luận ví dụ trong
Học sinh thảo luận- trả lời :Câu in đậm là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Giáo viên tóm lại, nhấn mạnh thêm tính chất đặc biệt của loại câu này so với câu rút gọn rồi yêu cầu Học sinh đọc ghi nhớ1 sgk
Học sinh : Đọc ghi nhớ 1
Giáo viên treo bảng phụ cho Học sinh đánh dấu x vào ô thích hợp rồi cho các em chép lại vào vở.
Tác dụng
Câu đặc biệt
Bộc lộ cảm xúc
Liệt kê thông báo
Xác định thời gian nơi chốn
Gọi đáp
Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác Tài Phán từ từ trôi.
X
Đoàn người nhốn nháolên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
X
“Trời ơi !”,cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa..
X
An gào lên :
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
X
.
Giáo viên yêu cầu Học sinh quan sát các ví dụ và cho biết câu đặc biệt có những tác dụng gì?
Học sinh trả lời: Thường dùng để :
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
- Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Bộc lộ cảm xúc
- Hỏi đáp.
Giáo viên tóm lại và cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Học sinh đọc ghi nhớ 2 – 3 em.
* Chuyển sang phần luyện tập
Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài tập 1 -2 vào vở bài tập. Dành khoảnh 5 – 7 phút cho Học sinh làm bài rồi gọi Học sinh đứng tại chỗ trả lời (Gọi Học sinh yếu trước Học sinh khá giỏi bổ xung sau)
Học sinh trả lời bài tập
Giáo viên nhận xét rồi ghi bảng
TIẾT : 82
CÂU ĐẶC BIỆT
I. Thế nào là câu đặc biệt
Ví dụ :
Ôi , em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Câu in đậm là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Ghi nhớ 1 (SGK)
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT
Thường dùng để :
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
- Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Bộc lộ cảm xúc
- Hỏi đáp.
GHI NHỚ 2 ( SGK)
III. LUYỆN TẬP
Bài 1 - 2
a. Có các câu rút gọn sau :
- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê dễ thấy.
- Nhưng cũng có khi được cất dấu kín đáo trong rương, trong hòm.
- Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền
Tác dụng làm câu gọn, tránh lặp.
b. Có các câu đặc biệt sau:
Ba giây . Bốn Giây.Năm giâyLâu quá. Tác dụng xác định thời gian 3 câu đầu, bộc lộ cảm xúc câu cuối.
c. Có các câu đặc biệt sau:Một hồi còi – tác dụng liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
d. Câu đặc biệt :
Lá ơi! Tác dụng gọi đáp.
Câu rút gọn :
Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi. Tác dụng làm cho câu gọn hơn.
Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. Tác dụng làm câu gọn, tránh lặp.
D/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Nhắc lại nội dung bài.
Học bài. Làm bài tập số 3 .
Chuẩn bị bài sau : Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
File đính kèm:
- TIET 82.doc