Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (tiết 1)

Lưu ý: Với hai số tự nhiên 5 và 2, có số tự nhiên x sao cho 2 + x = 5 (2+3=5)

Nhưng với hai số tự nhiên 5 và 6 không có số tự nhiên x nào để 6 + x =5

Tổng Quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x =a thì ta có phép trừ a – b = x

 

ppt8 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các em đến với tiết họcThứ 5 ngày 11 tháng 09 năm 2008Tiết 9PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIAPhép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia thì sao?1/Phép trừ hai số tự nhiên:a - b = cSố bị trừSố trừHiệuLưu ý: Với hai số tự nhiên 5 và 2, có số tự nhiên x sao cho 2 + x = 5 (2+3=5)Nhưng với hai số tự nhiên 5 và 6 không có số tự nhiên x nào để 6 + x =5Tổng Quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x =a thì ta có phép trừ a – b = x02143653630214365352103254656-3=35-3=25-6=??1Điền vào chổ trốnga/ a – a = ..b/ a – 0 = ..c/ Điều kiện để có hiệu a – b làa0Tổng quát : - Hiệu của hai số bằng nhau thì bằng 0Một số trừ cho 0 bằng chính nó. Để có hiệu hai số thì số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.2/ Phép chia và phép chia có dư:Với hai số tự nhiên 12 và 3, có số tự nhiên x mà 3.x=12 (vì 3.4=12). Tuy nhiên với hai số tự nhiên 12 và 5 không có số tự nhiên x nào để 5.x=12a bTổng quát:Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b=xa : b = c Số bị chiaSố chiaThương?2 Điền vào chổ trốnga/0 : a = (a 0)b/a : a = (a 0)c/ a : 1 =..01aTổng quát: - Số 0 chia bất kì số nào cũng bằng 0Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1 Một số bất kì chia cho 1 bằng chính nó.Xét hai phép chia:123401434212:3 = 414:3 = ?14 = 3 . 4 + 2 Số chia Số bị chia Số dư ThươngSố bị chia600131215Số chia1732013Thương 4Số dư15355410 Không xảy ra Không xảy raNếu r = 0 thì là phép chia hết.Nếu r 0 thì là phép chia có dư. Tổng quát : Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó 0 r < bĐiền vào chổ trống các trường hợp có thể xảy ra?3Tóm tắt:1/ Điều kiện để thực hiện phép toán trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.2/Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q3/ Trong phép chia có dư Số bị chia = số chia x thương + số dưa = b.q + r (0<r<b) số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia4/ Số chia bao giờ cũng khác 0Về nhà xem lại các kiến thức trong phần in đậm sách giáo khoa, làm các bài tập 42,43,44Làm bài tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • pptphep tru phep chia.ppt
Giáo án liên quan