Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 48: Luyện tập

Các tính chất của phép cộng các số nguyên

và công thức tổng quát tương ứng là:

1. Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát ?

2. Chữa bài tập 62 SBT_61 Tính tổng sau: (-4) + (-440) + (-6) + 440

c, Tính chất cộng với số 0

 a + 0 = 0 + a = a

 

ppt21 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ VỀ DỰ HỘI GIẢNGNguyễn Thị Phỳc LanKiểm tra bài cũ 1. Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát ?2. Chữa bài tập 62 SBT_61 Tính tổng sau: (-4) + (-440) + (-6) + 440 Các tính chất của phép cộng các số nguyênvà công thức tổng quát tương ứng là:a, Tính chất giao hoán a + b = b + ab, Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)c, Tính chất cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = ad, Tính chất cộng với số đối a + (-a) = 02. Chữa bài tập 62 SBT_61 Tính các tổng sau:(-4) + (-440) + (-6) + 440= (-10)= 0 + (-10)Luyện tậpTiết 48:Dạng 1: Tính tổng, tính nhanhBài 1: Bài 60 (a) trang 61 SBT : tính5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)Bài 2: Bài 66(b) trang 61 SBT :Tính nhanh a. Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15Bài 1: Bài 60 (a) trang 61 SBT : tính5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)= (- 2) + (-2) + -(2)= - 6 = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] +[ 13 + (-15)]C1: Cộng từ trái sang phải C2: Cộng các số dương, các số âm rồitính tổng C3: Nhóm hợp lý các số hạng rồi tính> -15 -10 -5 0 5 10 1515 đơn vị15 đơn vị>> x = -15; -14; ...; -1; 0; 1;...;14; 15Tổng tất cả các giá trị của x là:(-15) + (-14) + ...+ (-1) + 0 + 1 + ... + 14 + 15= [(-15) + 15] + [(-14) + 14] + ... [(-1) + 1] + 0= 0 b.Chọn phương án đúng Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng n ( với mọi ) là:B. - n A. nD. n -1C. 0 Ta có: => Làm tương tự câu a ta cũng sẽ có tổng tất cả các giá trị của x bằng 0C. 0 Bài 3: Bài 63 trang 61 SBT : Rút gọn biểu thức a, -11 + y + 7= [(-11) + 7] + y b, x + 22 + (-14) c, a + (-15) + 62= - 4 + yDạng 2: Đố vui Bài 4: Bài 45 SGK trang 80Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng.Không thể được ! ?Ai đỳng ? Kết quả: Bạn Hùng nói đúng vì tổng của hai số nguyên âm sẽ nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ: (-4) + (-5) = -9 Ta có: (-5) > (-9) và (-4) > (-9) ?Tiết trước chúng ta đã biết, nếu cộng một số nguyên với một số nguyên âm thì tổng có đặc điểm gì? Khi cộng một số nguyên với một số nguyênâm thì tổng sẽ nhỏ hơn số ban đầu. Bài 5: Bài 64 SBT trang 61Đố: Điền các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô trống trong hình sau (mỗi số vào một ô) sao cho tổng của ba số thẳng hàng bất kì đều bằng 0 Bài 5: Bài 64 SBT trang 61xGọi x là một trong bẩy số đã cho. khi cộng cả ba hàng tađược: (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2xVì tổng của mỗi hàng đều bằng 0 nên tổngcủa cả ba hàng cũng bằng 0 8 + 2x = 0-4 tổng hai ô đốinhau phải bằng 4 7 và (-3)5 và (-1)6 và (-2)765-3-2-1= 8 + 2x => x = -4 ta có các cặp số là: Dạng 1: Tính tổng, tính nhanhC1: Cộng từ trái sang phải C2: Cộng các số dương, các số âm rồitính tổng C3: Nhóm hợp lý các số hạng rồi tínhDạng 2: Toán đố vuiB1: Đọc kỹ và hiểu rõ yêu cầu của đề B2: Tìm ra các tính chất đặc trưng củacác yếu tố trong bài toán B3: Áp dụng các tính chất đặc trưng đó để giải dựa vào kiến thức đã học Bài 4: Bài 45 SGK trang 80Bài 5: Bài 64 SBT trang 61Bài 6: Bài 72 SBT trang 61Bài 7: Bài 46 SGK trang 80Nút + - dùng để đổi dấu “ + “ thành dấu “-” và ngược lại Phép tínhNút ấnKết quả25 + (-13)(-76) + 20(-135) + (-65)5+13=-76+20=76+20=-135+65=135+65=2HoặcHoặc12-56-56-200-200Phép tínhNút ấnKết quả25 + (-13)(-76) + 20(-135) + (-65)5+13=-76+20=76+20=-135+65=135+65=2HoặcHoặc12-56-56-200-200áp dụng tính:187 + (-54) = .......(-203) + 349 = .......(-175) + (-213) = .......133146-388Bài 7: Bài 46 SGK trang 80Phép tínhNút ấnKết quả187 + (-54)(-203) + 349(-175) + (-213)87+5=-203+3=03+34=-175+13=175+13=1HoặcHoặc133146-3884492922Tiết 48:Luyện tậpDạng 1: Tính tổng, tính nhanhDạng 2: Toán đố vuiB1: Đọc kỹ và hiểu rõ yêu cầu của đềB2: Tìm ra các tính chất đặc trưng củacác yếu tố trong bài toán B3: Áp dụng các tính chất đặc trưng đó để giải dựa vào kiến thức đã học C1: Cộng từ trái sang phải C2: Cộng các số dương, các số âm rồitính tổng C3: Nhóm hợp lý các số hạng rồi tínhDạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túiSử dụng linh hoạt các nút trên máy tính để thực hiện các phép cộng các số nguyên một cách chính xác II – Củng cố?1. Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát ?Các tính chất của phép cộng các số nguyênvà công thức tổng quát tương ứng là:a, Tính chất giao hoán a + b = b + ab, Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)c, Tính chất cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = ad, Tính chất cộng với số đối a + (-a) = 0II – Củng cố 2. Nêu ý nghĩa của tính chất phép cộng các số nguyên?? Ta có thể vận dụng những tính chất trên vào giải các bài toán Tính nhanh, toán đố.... một cách dễ dàngIII – Công việc về nhà- Ôn lại các quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả của các bài tập trong Dạng 1 Bài tập về nhà: Bài 43 và Bài 44SGK trang 80 Bài 65; 67; 68; 71; 72 SBT trang 61; 62Tiết 48:I – Luyện tậpII – Củng cố1. a, Tính chất giao hoán a + b = b + ab, Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)d, Tính chất cộng với số đối a + (-a) = 0c, Tính chất cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a2, Ta có thể vận dụng nhưng tính chất trên vào giải các bài toán Tính nhanh, toán đố.... một cách dễ dàngIII – Hướng dẫn bài 43 SGK_84>>>B Hai Ca nô cách nhau: 10 – (-7) = 17(km) ”Dạng 4: Toán thực tế “Dạng toán chuyển động”Hai Ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17(km) LUYỆN TẬPChỳc thầy cụ và cỏc em mạnh khoẻ

File đính kèm:

  • pptSo hoc Tiet 48 Luyen tap.ppt