Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 35: Luyện tập 1

 a, 30 và 45 b, 8; 9 và 19 c, 25; 30 và 150

Ta có: 30 = 2.3.5

 45 = 32.5

=>BCNN (30;45)=2.32.5

 =90

Ta có: 8 = 23

 9 = 32

 19= 19

=>BCNN (8;9;19)= 23.32.19

 = 1368

Ta thấy 150 25; 150 30

=>BCNN (25;30;150)=150

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 35: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội giảng chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11mônsố học 6Quách Thị Thiện – Trường THCS TháI ThànhKiểm tra bài cũ a, 30 và 45 b, 8; 9 và 19 c, 25; 30 và 150 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32..5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90Ta có: 8 = 23 9 = 32 19= 19=>BCNN (8;9;19)= 23.32.19 = 1368Ta thấy 150 25; 150 30=>BCNN (25;30;150)=150Tìm BCNN của:Dạng I: Kiểm tra bài cũTìm BCNNDạng I: Ta thấy 150 25; 150 30=>BCNN (25;30;150)=150 a, 30 và 45 b, 8; 9 và 19 c, 25; 30 và 150 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90Ta có: 8 = 23 9 = 32 19= 19=>BCNN (8;9;19)= 23.32.19 = 1368Tiết 35: Luyện tập 1Bài toán 1: Tìm BCNN của:Tìm BCNN Dạng I: * Phương pháp giải: Ta thấy 150 25; 150 30=>BCNN (25;30;150)=150 a, 30 và 45 b, 8; 9 và 19 c, 25; 30 và 150 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90Ta có: 8 = 23 9 = 32 19= 19=>BCNN (8;9;19)= 23.32.19 = 1368Bài toán1: Tìm BCNN:Tiết 35: Luyện tập 1- Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều sốTìm BCNN Dạng I: Ta thấy 150 25; 150 30=>BCNN (25;30;150)=150 a, 30 và 45 b, 8; 9 và 19 c, 25; 30 và 150 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90Ta có: 8 = 23 9 = 32 19= 19=>BCNN (8;9;19)= 23.32.19 = 1368* Phương pháp giải: - Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số * Chú ý:Tiết 35: Luyện tập 1- Nếu các số đã cho nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN của chúng là tích các số đó- Nếu số lớn là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhấtBài toán1: Tìm BCNN của:Tìm BCNN Dạng I: c, 25; 30 và 150Ta thấy 150 25; 150 30=>BCNN (25;30;150)=150 a, 30 và 45 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90b, 8; 9 và 19 Ta có: 8 = 23 9 = 32 19= 19=>BCNN (8;9;19)= 23.32.19 = 1368* Phương pháp giải: - Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số - Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1,2,3, cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại. * Chú ý:Tiết 35: Luyện tập 1- Nếu các số đã cho nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN của chúng là tích các số đó- Nếu số lớn là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhấtBài toán 1: Tìm BCNN của:Ta thấy : 45.1=45, 45 30 45.2=90, 90 30 Vậy BCNN(30; 45) = 90.C1:Bài151(sgk- 59) C2: Dạng I: Tìm BCNN a, 30 và 45 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90* Phương pháp giải: - Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số - Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1,2,3, cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại. * Chú ý:Tiết 35: Luyện tập 1- Nếu các số đã cho nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN của chúng là tích các số đó- Nếu số lớn là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhấtBài toán 1: Tìm BCNN của:C1:Bài151(sgk- 59) Nhóm 1: a, Nhóm 2: b, Nhóm 3+4:c51298341 67521110Hết giờC2: Ta thấy : 45.1=45, 45 30 45.2=90, 90 30 Vậy BCNN(30; 45) = 90.Tìm BCNNDạng I: a, 30 và 45* Phương pháp giải: - Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số - Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1,2,3, cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại. * Chú ý:Tiết 35: Luyện tập 1- Nếu các số đã cho nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì BCNN của chúng là tích các số đó- Nếu số lớn là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng là số lớn nhấtBài toán1: Tìm BCNN của:C1:Bài151(sgk- 59) Nhóm 1: a, Nhóm 2: b, Nhóm 3+4:cC2: Ta thấy : 45.1=45, 45 30 45.2=90, 90 30 Vậy BCNN(30; 45) = 90. Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 = 90 Tiết 35: Luyện tập 1 a, 30 và 45Bài toán1: Tìm BCNN của:C1: Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết a 30 và a 45Giải:Gọi BCNN(30;45)=a thì a nhỏ nhất khác 0; Dạng I: Tìm BCNN Dạng 2: Bài toán đưa được về việc tìm BCNN của hai hay nhiều sốTa thấy : 45.1=45, 45 30 45.2=90, 90 30. Vậy BCNN(30; 45) = 90C2: a phải thoả mãn những điều kiện gì?a 30; a 45Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45). Mà a nhỏ nhất nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 90= 90Tiết 35: Luyện tập 1Dạng I: Tìm BCNN Dạng 2: Bài toán đưa được về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 = 90 Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất choc 0 biết a 30 và a 45Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 90Phương pháp giải:Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều sốBài 152(SGK-59): Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng: a 15 và a 18.Vì a 15; a 18 nên a BC(15;18). Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a=BCNN(15; 18) Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32BCNN(15;18)= 2. 32. 5= 90 Vậy a = 90Giải51298341 67521110Hết giờTiết 35: Luyện tập 1Dạng I: Tìm BCNN Dạng 2: Bài toán đưa được về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90 Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết a 30 và a 45Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 90Phương pháp giải:Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều sốBài 152(SGK-59): Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng: a 15 và a 18.Vì a 15; a 18 nên a BC(15;18). Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a=BCNN(15; 18) Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32BCNN(15;18)= 2. 32. 5= 90 Vậy a = 90Giải Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết a 30 và a 45Tiết 35: Luyện tập 1Dạng I: Tìm BCNN Dạng 2: Bài toán đưa được về việc tìm BCNN của hai hay nhiều sốPhương pháp giải:Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số Bài toán 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết a 30 và a 45 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90 Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 90 Bài toán : Tìm số tự nhiên a biết a 30 và a 45nhỏ nhấtkhác 0nhỏ hơn500 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90 Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 9032Mà aBCNN (30;45)=2.32.5 =90 Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 90 Bài toán : Tìm số tự nhiên a biết a 30 và a 45nhỏ hơn500 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90 Vậy a = 90 Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45). Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)=> BC(30;45)=B(90)== {0;90;180;270;360;450;540;}Vậy a {0;90;180;270;360;450}3Mà aBCNN (30;45)=2.32.5 =90 Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).Mà a nhỏ nhất khác 0 nên a= BCNN(30;45)Vậy a = 90 Bài toán : Tìm số tự nhiên a biết a 30 và a 45nhỏ hơn500 Ta có: 30 = 2.3.5 45 = 32.5=>BCNN (30;45)=2.32.5 =90 Giải:Vì a 30; a 45 nên a BC(30; 45).=> BC(30;45)=B(90)== {0;90;180;270;360;450;540;}Vậy a {0;90;180;270;360;450}3Dạng 3: Bài toán đưa được về việc tìm BC của hai hay nhiều số Phương pháp giải:Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BC của hai hay nhiều số thông qua BCNN(Bài 153; 154 (sgk/59))Bài 154: Học sinh lớp 6C khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số hs trong lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60 .Tính số hs lớp 6CHD: Gọi số hs lớp 6C là x thì:và 35196(sbt)2. HS khá làm thêm bài tập sau: Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 2700 và BCLN bằng 90Trò chơi: Ai thông minh hơnaBCNN(a;b)ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)a.b50122244201550502815062450505030010420142042030003000bƯCLL(a;b)ƯCLN(a;b).BCNN(a;b)= a.bChúc các thầy cô giáo mạnh khoẻGiờ học kết thúc

File đính kèm:

  • pptluyen tap BCNN(2).ppt
Giáo án liên quan