Câu hỏi:
a) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
b) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
18 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cơ đến dự giờPhßng gi¸o dơc&§µo t¹o phĩ hoµTrêng thcs nguyƠn thÕ b¶oGV: TRƯƠNG HỒNG*KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu hỏi: a) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?b) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?*Đáp án: * Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. * Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.b) Có vô số đường thẳng đi qua điểm A (hình vẽ).KIỂM TRA BÀI CŨ.* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:1. Vẽ đường thẳng: Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B, ta làm như sau:Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B;Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.1. Vẽ đường thẳng:* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:Bài 15: Quan sát hình vẽ và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:ĐĐABa) Có nhiều đường “không thẳng” đi qua 2 điểm A và B.b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:2. Tên đường thẳng:*Dùng hai chữ cái thường, ví dụ đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx .Để đặt tên đường thẳng ta có thể :*Dùng hai chữ cái in hoa, chẳng hạn đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA. *Dùng một chữ cái thường.* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:1. Vẽ đường thẳng:?Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì tên gọi đường thẳng đó như thế nào?2. Tên đường thẳng:Trả lời: Có 6 cách gọi tên đường thẳng: đường thẳng AB, đường thẳng BA, đường thẳng BC, đường thẳng CB, đường thẳng AC, đường thẳng CA.*ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:1. Vẽ đường thẳng:2. Tên đường thẳng: 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:Hai đường thẳng trùng nhau b) Hai đường thẳng cắt nhau Các đường thẳng AB và CB trùng nhau.Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau và A là giao điểm của 2 đường thẳng đó.* ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:1. Vẽ đường thẳng: 2. Tên đường thẳng: 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:c) Hai đường thẳng song songHai đường thẳng xy và zt song song với nhau.*Vị trí tương đối của hai đường thẳng Hình vẽSố điểm chungTrùng nhauVô sốSong songCắt nhau10PHÂN BIỆTChú ý: - Hai đường thẳng khơng trùng nhau cịn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.- Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ cĩ một điểm chung hoặc khơng cĩ điểm chung nào.*1. Vẽ đường thẳng:Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B, ta làm như sau:- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B.- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.2. Tên đường thẳng:Dùng một chữ cái thường.Dùng hai chữ cái in hoaDùng hai chữ cái thường3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:Hai đường thẳng trùng nhau : cĩ vơ số điểm chungHai đường thẳng cắt nhau : cĩ 1 điểm chungHai đường thẳng song song : khơng cĩ điểm chung nàoĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3:Bài 20 (SGK/109) Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: a) M là giao điểm của hai đường thẳng p và q b) Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A, đường thẳng p cắt n tại B và cắt m tại C. c)Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O.Bài làm. Aa)P...Mpqb)mnpc). OMNQ. B. C*ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMTiết 3: Bài tập: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?Hai đường thẳng không cắt nhau thì song song với nhau.b) Hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau.c) Hai đường thẳng trùng nhau thì chỉ có hai điểm chung.d) Hai đường thẳng phân biệt hoặc chúng cắt nhau hoặc chúng song song với nhau.SĐSĐ2. Tên đường thẳng:3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:1. Vẽ đường thẳng:* Bài tập về nhà: Bài 17, 18, 21 (SGK) Bài 15, 16, 17 (SBT)Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hànhHướng dẫn học sinh học ở nhàBÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCBÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCCảm ơn các thầy, cơ giáo và các em học sinh
File đính kèm:
- 7a1.ppt