. Kiến thức:
- Biết khái niệm tam giác (phát biểu được định nghĩa của một tam giác cụ thể), hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
- Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
2. Kĩ năng:
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Biết đếm số tam giác trong một hình đơn giản. Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước.
- Biết vẽ tam giác, biết dùng thước và compa để vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 25: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/03/2013.
Ngày giảng: /03/2013.
Tiết 25
TAM GIÁC
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm tam giác (phát biểu được định nghĩa của một tam giác cụ thể), hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
- Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
2. Kĩ năng:
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Biết đếm số tam giác trong một hình đơn giản. Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước.
- Biết vẽ tam giác, biết dùng thước và compa để vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng thước thẳng, com pa, vẽ hình.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng có chia vạch, compa, phiếu học tập, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia vạch, compa.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A : 6B
2. Kiểm tra:
Cho đường tròn tâm O bán kính 15cm.
a) Vẽ hình và viết kí hiệu của đường tròn.
b) Vẽ đường kính AB của đường tròn. Tính AB ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát chiếc êke. Chiếc êke có hình gì ? Vậy tam giác là hình như thế nào, cách vẽ ra sao ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hình thành khái niệm tam giác.
B ·
A ·
· C
? Quan sát và cho biết đây là những hình gì ?
- Nối A với B, B với C, C với A. Cho biết có những hình nào ?
- Giới thiệu: Hình trên được gọi là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là hình như thế nào ?
- Chính xác hóa, giới thiệu định nghĩa và kí hiệu tam giác ABC.
- Tổ chức cho HS làm bài tập sau:
B ·
A ·
· C
1) Trong các hình vẽ sau, hình nào là tam giác ABC ? Giải thích ?
a)
A
·
B
·
C
·
b)
A ·
· C
B ·
c)
2) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng ... khi ba điểm M, N, P ... được gọi là tam giác MNP.
- Chính xác hóa, lưu ý chỉ phát biểu định nghĩa cho một tam giác cụ thể.
- Giới thiệu khái niệm đỉnh của tam giác
? Tam giác ABC có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Giới thiệu khái niệm cạnh của tam giác.
? Tam giác ABC có mấy góc, đó là những góc nào ? Giới thiệu khái niệm góc của tam giác.
? Một tam giác có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh và bao nhiêu góc ?
- Tổ chức cho HS làm bài tập sau:
1) Số tam giác có trong hình bên là ? Gọi tên các tam giác đó ?
A
B C
I
2) Điền vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
Tên ba cạnh
DABI
DAIC
DABC
- Chia lớp thành bốn nhóm, tổ chức cho HS làm phần 2 theo nhóm, thời gian: 3 phút.
- Chính xác hóa, lưu ý mỗi cạnh hoặc góc của tam giác có hai cách gọi tên, mỗi tam giác có nhiều cách gọi tên.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
A ·
· C
B ·
A ·
· C
B ·
- Các đoạn thẳng: AB, BC, CA.
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
1) Các HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Hình a) không phải tam giác vì chỉ có hai đoạn thẳng.
+ Hình a) không phải tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+ Hình c) là tam giác ABC vì thỏa mãn định nghĩa.
2) Một HS lên điền trên bảng phụ:
Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
- Tam giác ABC có ba đoạn thẳng, đó là: AB, BC, CA.
- Tam giác ABC có ba góc, đó là:
, ,
- Một tam giác có ba đỉnh, ba cạnh và ba góc.
1) HS trả lời tại chỗ:
Hình bên có ba tam giác, đó là:
DABI, DAIC, DABC
2)
- Hoạt động nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Các nhóm đổi phiếu kiểm tra kết quả của nhóm bạn và báo cáo kết quả:
Tên tam giác
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
Tên ba cạnh
DABI
A, B, I
...
AB, BI, IA
DAIC
A, I, C
...
AI, IC, CA
DABC
A, B, C
...
AB, BC, CA
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 2: Nhận biết điểm trong, điểm ngoài của tam giác.
- Vẽ điểm M nằm bên trong DABC, điểm N nằm bên ngoài DABC. Giới thiệu điểm trong và điểm ngoài tam giác.
? Vẽ thêm điểm P nằm bên trong DABC, điểm Q nằm bên ngoài DABC ?
? Một tam giác có bao nhiêu điểm trong và bao nhiêu điểm ngoài ?
- Nhận biết điểm trong, điểm ngoài của tam giác.
- Một HS lên bảng vẽ điểm P và điểm Q:
A ·
· C
B ·
Q ∙ ∙N
∙M ∙P
A ·
· C
B ·
- Một tam giác có vô số điểm trong và vô số điểm ngoài.
HĐ 3: Tìm hiểu cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
- Cho HS xét bài toán: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 40cm,
AB = 30cm,
AC = 20cm.
- Nêu cách vẽ và kết hợp với thực hành trên bảng làm mẫu cho HS:
+ Vẽ đoạn thẳng BC dài 40cm.
? Cần xác định thêm yếu tố nào ?
? Điểm A phải thỏa mãn điều kiện gì ?
? Có thể vẽ điểm A như thế nào ?
- Khi đã xác định được các điểm A, B, C thì làm thế nào để có DABC ?
- Lưu ý HS vẽ đúng theo trình tự: Vẽ trước một cạnh rồi dùng compa xác định đỉnh thứ ba của tam giác.
- Theo dõi, nhận thức vấn đề.
- Thực hành theo các bước vẽ:
A
B C
- Cần xác định thêm vị trí của đỉnh A.
+ Điểm A vừa cách B một khoảng bằng 30cm, vừa cách C một khoảng bằng 20cm.
+ A cách B một khoảng bằng 30cm
Þ A Î (B ; 30cm), vẽ cung tròn tâm B, bán kính 30cm.
+ A cách C một khoảng bằng 20cm
Þ A Î (C ; 20cm), vẽ cung tròn tâm C, bán kính 20cm.
+ Điểm A là một giao điểm của (B ; 3cm) và (C ; 2cm).
+ Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được DABC cần vẽ.
4. Củng cố:
? Mỗi tam giác có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh và bao nhiêu góc ?
? Nhắc lại trình tự vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững khái niệm tam giác (xác định được đỉnh, cạnh, góc của tam giác), cách gọi tên và kí hiệu tam giác, cách dùng thước và compa để vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
- Làm các bài tập 45, 46, 47 SGK tr. 95
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức cơ bản trong chương II: Góc, chuẩn bị phần câu hỏi, bài tập SGK tr. 96, giờ sau Ôn tập chương II.
Tân Sơn, ngày: ...../03/2013.
Đã soạn hết tiết 25.
Duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- Hinh hoc 6 - tiet 25, mau moi.doc