1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: Đường tròn (tâm, bán kính), hình tròn, cung tròn, dây cung, đường kính.
- Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng:
- Biết dùng compa để vẽ đường tròn nói chung, hoặc vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước, vẽ cung tròn.
- Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
- Biết dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 24: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2013.
Ngày giảng: /03/2013.
Tiết 24
ĐƯỜNG TRÒN
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: Đường tròn (tâm, bán kính), hình tròn, cung tròn, dây cung, đường kính.
- Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng:
- Biết dùng compa để vẽ đường tròn nói chung, hoặc vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước, vẽ cung tròn.
- Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
- Biết dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng có chia vạch, compa, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Thước thẳng có chia vạch, compa.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hình thành khái niệm đường tròn, hình tròn.
- Cho HS quan sát hình 43 a) SGK trên bảng phụ, giới thiệu đường tròn tâm O, bán kính OM = 1,7cm.
? Đường tròn tâm O, bán kính R là hình như thế nào ?
- Chính xác hóa, giới thiệu khái niệm, kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R.
? Đường tròn tâm O, bán kính 2cm là hình như thế nào, được kí hiệu như thế nào ?
- Giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa).
- Hướng dẫn HS dùng compa vẽ (O; 2cm).
- Giới thiệu điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
+ Lấy điểm M nằm trên (O; 2cm). Tính độ dài đoạn thẳng OM ? OM có là bán kính của (O; 2cm) không ?
+ Lấy điểm N nằm bên trong, điểm P nằm bên ngoài (O; 2cm). Đo và so sánh ON, OP với OM ?
P
O M
N
? Mỗi đường tròn có mấy tâm và mấy bán kính ?
- Giới thiệu khái niệm hình tròn.
- Lưu ý: Mỗi điểm chỉ có thể hoặc nằm trên, bên trong hoặc bên ngoài đường tròn.
- Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV:
* Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
- Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm. Kí hiệu: (O; 2cm).
- Một HS lên bảng vẽ (O; 2cm) dưới sự hướng dẫn của GV.
- Nhận biết các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
* M Î (O; 2cm) Þ OM = 2cm. Vậy OM cũng là bán kính của (O; 2cm).
* Dùng thước kẻ đo ON, OP. Kết quả so sánh với OM: ON < OM.
OP > OM.
- Mỗi đường tròn có một tâm và vô số bán kính (các bán kính có độ dài bằng nhau).
HĐ 2: Tìm hiểu các khái niệm cung và dây cung.
- Cho HS quan sát hình vẽ (bảng phụ).
A .
.B
O .
? Vị trí của các điểm A, B đối với
(O; R) ? Hai điểm A, B chia (O; R) thành mấy phần ?
- Giới thiệu khái niệm cung, mút của cung.
- Nối A với B. Đoạn thẳng AB gọi là dây cung của (O; R).Vậy dây cung là gì ?
? Nếu A, B thẳng hàng với tâm O thì chúng chia (O; R) thành hai cung, mỗi cung là một nửa đường tròn. Khi đó AB được gọi là đường kính của (O; R). Vậy đường kính của đường tròn là gì ?
? So sánh độ dài đường kính với độ dài bán kính ?
- Tổ chức cho HS làm bài toán sau: Vẽ (O; 1,5cm). Vẽ một dây cung CD bất kì dài 2cm và một đường kính AB. Tính độ dài AB ?
- Chính xác hóa.
? Mỗi đường tròn có bao nhiêu dây cung và đường kính ?
- Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV:
+ Các điểm A, B đều nằm trên đường tròn (O; R); chúng chia (O; R) thành hai phần.
+ Dây cung là đường thẳng nối hai mút của cung.
+ Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
Ta có : AB = AO + OB = R + R = 2R.
Vậy đường kính dài gấp đôi bán kính.
- Một HS lên bảng làm bài:
D
đA
C
B
A O
Ta có : AB = 2AO = 2.1,5 = 3cm.
- Nhận xét, bổ xung.
+ Mỗi đường tròn có vô số dây cung và đường kính (các đường kính có độ dài bằng nhau).
HĐ 3: Tìm hiểu công dụng khác của compa.
- Giới thiệu công dụng khác của compa là so sánh hai đoạn thẳng.
- Cho HS tìm hiểu cách làm trong SGK.
+ Vẽ hai đoạn thẳng AB và MN có độ dài gần bằng nhau. Yêu cầu HS dùng compa so sánh AB và MN ?
? Làm thế nào để biết tổng độ đài hai đoạn thẳng AB và MN đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng ?
- Nhận xét, chính xác hóa.
- Theo dõi, thực hiện các yêu cầu của GV:
+ Dùng compa đặt hai đầu trùng với hai điểm A, B của đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN:
Nếu trùng N: AB = MN.
Nếu nằm giữa M, N: AB < MN.
Nếu nằm ngoài M, N: AB > N.
- Tìm hiểu cách làm trong SGK, một HS lên bảng thực hiện.
+ Vẽ tia Ox bất kì, dùng compa vẽ các đoạn thẳng OM = AB, MN = CD. Đo độ dài đoạn thẳng ON, đó chính là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và CD.
ON = OM + MN = AB + CD = 25cm
4. Củng cố:
? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ?
? Ngoài công dụng vẽ đường tròn, compa còn dùng để làm gì ?
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Cho đường tròn tâm O, hình tròn là hình gồm các điểm:
A. nằm trên đường tròn;
B. nằm bên trong đường tròn;
C. nằm trên và bên ngoài đường tròn;
D. nằm trên và bên trong đường tròn. A B
Câu 2: Cho hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là sai ?
A. AB là bán kính;
B. AB là dây cung; C D
C. CD là đường kính; OOO
D. OA, OB là bán kính.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững các khái niệm đường tròn (tâm, bán kính), hình tròn, cung tròn, dây cung, đường kính, cách gọi tên và kí hiệu đường tròn, cách dùng compa để vẽ đường tròn.
- Làm các bài tập 38, 39, 40, 42a), b) SGK tr. 91, 92, 93
- Chuẩn bị bài: “Tam giác”.
.......................................................................
Tân Sơn, ngày: ...../03/2013.
Đã soạn hết tiết 24.
Duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- Hinh hoc 6 - tiet 24, mau moi.doc