Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 21: Luyện tập

BT 94/38(sgk): Không thực hiện phép chia hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

BT 95/38(sgk): Điển chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;

 

ppt23 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy côKiểm tra bài cũBT 94/38(sgk): Không thực hiện phép chia hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:813;264;736;6547;BT 95/38(sgk): Điển chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:a) Chia hết cho 2;b) Chia hết cho 5;LUYỆN TẬPTiêt 21:(Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5)BT 96/39(sgk): Điển chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện:a) Chia hết cho 2;b) Chia hết cho 5;ThảoLuậnnhómNhóm 1, 3:Câu a)Nhóm 2, 4:Câu b)Chú ý: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không.BT 97/39(sgk): Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:a) Số đó chia hết cho 2;a) Số đó chia hết cho 5;a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số: 450, 540, 504b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số: 450, 540, 405Giải:Bài tập: Dùng ba chữ số 4, 3, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn điều kiện:a) Lớn nhất và chia hết cho 2;a) Nhỏ nhất và chia hết cho 5;a) Số lớn nhất và chia hết cho 2. Đó là số: 534.b) Số nhỏ nhất và chia hết cho 5. Đó là số: 345.Giải:Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho:Câu 2: Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng:Câu 3: Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng:Câu 4: Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng:acbd22; 553abcd5400; 2; 4; 6; 8acdb0258acdb00; 515BT 99/39(sgk): Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì dư 3.Giải:- Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau đó là a a- Số đó chia hết cho 2 => chữ số tận cùng có thể là: 0; 2; 4; 6; 8- Nhưng chia 5 dư 3. vậy số đó là 88BT 100/39(sgk): Ôtô đầu tiên ra đời vào năm nào?Ôtô đầu tiên ra đời năm n = abbc trong đó n chia hết cho 5 và a; b; c thuộc các số 1; 5; 8 (a; b; c khác nhau)Vui để họcTrò chơi: Xem tranh gốcChào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam!59Maymắn2Maymắn61Maymắn4Maymắn711Maymắn3108ABCDEFGHIKLMNPQOCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10Câu 11Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam!Vui để họcTrò chơi: Đoán tranh Cảm ơn quý thầy cô giáo!HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập 124, 130, 131; 132; 128 (SBT)CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT.Học bàiNghiên cứu bài 12 “DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9”Câu 1: Số có chữ số tận cùng là các số chẳn thì chia hết cho 2ĐúngCâu 2: Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cung bằng 0SaiCâu 3: Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì chia hết cho cả 5 và 2SaiCâu 4: Tích của hai lũy thừ cùng cơ số là một lũy thừa. Vậy 32 . 36 bằng:38Câu 5: Tổng (250 + *) là số chia hết cho 5 và * là số có một chữ số. Vậy * là số?0; 5Câu 6: Trong các số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2345; 456; 567; 1024; 102; 53; 1080.4 sốCâu 7: Trong các số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2, mà không chia hết cho 5.345; 456; 545; 1028; 102; 53; 1080.3 sốCâu 8: Nếu chon 2 trong 3 chữ số 3; 4; 5 để ghép thành một số lớn nhất có 2 chữ số mà chia hết cho 2. Thì số đó là:54Câu 9: a a là số tự nhiên có 2 chữ số mà khi dùng số này chia cho 5 thì dư 4. Vậy số đó là số nào? 99Câu 10: Thay a bởi chữ số nào thì số 14a15 chia hết cho 5Với mọi số bất kỳCâu 11: Bạn là người may mắn. Chúc bạn học tốt. Phần thưởng cho bạn là một hoa hồng tươi!

File đính kèm:

  • pptSO HOC LUYEN TAP Tiet 21.ppt