A. MỤC TIÊU:
- Hs nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Hs biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án
- HS: dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tuần 5 - Tiết 15 - Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép phép toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
TIẾT 15 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP PHÉP TOÁN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
MỤC TIÊU:
Hs nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
Hs biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án
HS: dụng cụ học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
Sửa bt 68a
Sửa bt 70
Nhắc lại về biểu thức
Gv nhắc lại về biểu thức như SGK
Thứ tự thực hiện các phép tính
Gv yêu cầu hs nhắc lại về thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.
Gv nêu thứ tự thực hiện các phép tính bổ sung thêm phép tính luỹ thừa theo từng trường hợp.
Gv yêu cầu hs lặp lại.
Gv cho ví dụ minh hoạ.
Gv yêu cầu hs làm ?1 a
Gv cho vd và cùng hs làm vd
Gv yê cầu hs làm ?1b
Gv cho làm ?2
Gv sửa bài của HS
Củng cố
Gv : bt 75 trang 32 yêu cầu hs làm
Gv yêu cầu hs làm bt 73 trang 32
Hs1
Hs2
Hs đọc chú ý
Hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã biết.
Hs lắng nghe
Hs lặp lại
62:4.3 + 2.52 = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77
hs làm ?2
(6x – 39):3 = 201
6x – 39 = 201.3 = 603
6x = 603 + 39 = 642
x = 642:6 = 107
23 + 3x = 56 : 53=
23 + 3x = 53 = 125
3x = 125 – 23 = 102
x = 102:3 = 34
2 Hs lên điền, các hs khác theo dõi và sửa sai nếu có
+3
x4
a) 12 15 60
x3
-4
b) 5 15 11
Nhắc lại về biểu thức:
Chú ý : SGK
Thứ tự thực hiện các phép tính:
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
Luỹ thừa à nhân và chia à cộng và trừ.
Vd: 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6
Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
( ) à [ ] à { }
Ví dụ:
100:{2.[52 – (35 – 8)]}
= 100:{2.[52 – 27]}
= 100:{2.25}
=100:50 = 2
Dặïn dò :
Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính
Làm bài 74; 76 trang 32 SGK
Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi .
File đính kèm:
- T15.doc