/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nắm được định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm số đối của một số, thực hiện được phép trừ phân số.
- Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh, chính xác, thói quen tự học.
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 83: Phép trừ phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/03/2012.
Ngày giảng: /03/2012.
Tiết 83
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nắm được định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm số đối của một số, thực hiện được phép trừ phân số.
- Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh, chính xác, thói quen tự học.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập quy tắc cộng hai phân số, tính chất của phép cộng phân số, hai số nguyên đối nhau, phép trừ số nguyên.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra:
HS1: ? Muốn cộng hai phân số, ta làm thế nào?
HS2: ? Thực hiện phép tính:
a) + b) +
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hình thành khái niệm số đối.
* Đặt vấn đề:
? Nhắc lại các kiến thức về hai số nguyên đối nhau ?
? Ở phần kiểm tra bài cũ, ta thấy các cặp phân số và ; và có tổng bằng 0. Vậy chúng có được gọi là các số đối nhau không ?
- Giới thiệu: Ta nói là số đối của phân số và ngược lại; hai phân số và là hai số đối nhau.
- Tổ chức cho HS thực hiện ?2 SGK tr. 32
? Vậy hai số đối nhau là hai số như thế nào?
- Chính xác hóa, giới thiệu định nghĩa, kí hiệu số đối, viết công thức tổng quát.
- Tổ chức cho HS làm bài 58 SGK tr. 33
- Chính xác hóa, lưu ý cho HS:
+ Hai số đối nhau phải có tổng bằng 0.
+ Số đối của phân số có thể viết dưới 3 dạng: - ; và .
- Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV:
* Trên trục số các điểm cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 gọi là các số nguyên đối nhau.
+ VD: 1 và -1; 2 và -2;
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
- Theo dõi, ghi nhận.
+ ?2 : Ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số ; hai phân số và là hai số đối nhau.
- Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
* Bài 58 SGK tr. 33:
Số đối của các số -7 ; ; ; 0 ; 112 lần lượt là 7 ; ; ; 0 ; -112.
- Theo dõi, ghi nhận.
HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc trừ phân số.
? Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên, viết dạng tổng quát?
- Ghi công thức TQ lên bảng phụ.
? Đối với số nguyên, ta đã thay phép trừ bằng phép cộng, có thể làm tương tự đối với phép trừ hai phân số được không?
- Tổ chức cho HS làm ?3 SGK tr. 32 theo nhóm, thời gian: 5 phút.
* Nh I, III: Tính - ;
* Nh II, IV: Tính +
- Chính xác hóa.
? Từ kết quả trên, rút ra quy tắc phép trừ phân số?
- Giới thiệu quy tắc, viết dạng TQ của phép trừ phân số.
- Yêu cầu HS tính:
a) . b).
- Chính xác hóa, phân tích để HS thấy:
+ =
? Hiệu của 2 phân số là 1 số như thế nào?
- Chính xác hóa, nêu nhận xét: Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
- Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 33
- Chính xác hóa, nhấn mạnh cần thành thạo phép cộng phân số và việc tìm số đối của số trừ.
- Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV:
* Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
TQ : a - b = a + (-b)
- HS làm ?3 SGK tr. 32 theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày:
;
;
Þ
- Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Hai HS lên bảng làm bài:
a) =
b)= + = +
= = = .
- Hiệu - là một số mà cộng với thì được .
- Bốn HS lên bảng làm ?4 SGK tr. 33:
- = + = + = ;
- = + = + = ;
- = + = + = ;
-5 - = -5 + = + = .
4. Củng cố:
? Thế nào là hai số đối nhau ?
? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ?
- Tổ chức cho HS làm bài tập 61 SGK tr. 33
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững định nghĩa số đối, quy tắc trừ phân số.
- Làm các bài tập 59, 60 SGK tr. 33; HS khá làm các bài 79, 80, 81, 82 SBT.
- Chuẩn bị các bài tập 63, 64, 66, 67 SGK tr. 34, 35, giờ sau Luyện tập.
Ngày soạn: 02/03/2012.
Ngày giảng: /03/2012.
Tiết 84
LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm số đối của một số, thực hiện phép trừ phân số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra:
HS1: ? Thế nào là hai số đối nhau ? Làm bài tập 66 SGK tr. 34 (bảng phụ)
HS2: ? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ? Làm bài tập 59 a)
HS3: Làm bài tập 59 c) SGK tr. 33
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Bài tập 63 SGK tr. 34
- Tổ chức cho HS làm bài 63 SGK
- Hướng dẫn:
+Đưa các phân số đã cho về cùng mẫu.
? Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta làm thế nào ?
? Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh việc đưa các phân số đã cho về cùng mẫu.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Số hạng chưa biết = tổng - số hạng đã biết.
+ Số trừ = số bị trừ - hiệu.
+ Bốn HS lên bảng trình bày bài làm:
a) ; c)
b) ; d)
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 2: Bài tập 60 SGK tr. 33
- Tổ chức cho HS làm bài 60 SGK tr. 33 theo nhóm, thời gian: 5 phút.
* Nh I, III: làm phần a).
* Nh II, IV: làm phần b).
- Hướng dẫn:
? Vai trò của x trong các phép tính đã cho ?
+ Dựa vào mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ để rút ra cách tìm x trong mỗi trường hợp.
+ Có thể áp dụng quy tắc chuyển vế để chuyển các phân số sang một vế rồi tính toán.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh quan hệ giữa các thành phần trong một hiệu:
+ Số bị trừ = hiệu + số trừ.
+ Số trừ = số bị trừ - hiệu.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
a) x là số bị trừ;
Số bị trừ = hiệu + số trừ.
b) x là số trừ;
Số trừ = số bị trừ - hiệu.
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm:
a) x - = Þ x = + = + = .
b) - x = +
Þ - x = + =
Þ x = - = +
= + = .
- Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau.
HĐ 3: Bài tập 67 SGK tr. 35
- Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu một HS lên hoàn thiện.
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh trong dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Một HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào vở:
=
= .
- Nhận xét, bổ xung bài làm của bạn.
4. Củng cố:
? Thế nào là hai số đối nhau ?
? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững định nghĩa số đối, quy tắc trừ phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại, HS khá làm các bài 79, 80, 81, 82 SBT.
- Chuẩn bị bài: “Phép nhân phân số”.
.......................................................................
Ngày soạn: 02/03/2012.
Ngày giảng: /03/2012.
Tiết 85
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc nhân hai phân số, nhân một số nguyên với một phân số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được quy tắc nhân phân số.
- Có ý thức rút gọn trước và sau khi nhân các phân số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, thói quen tự học.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập về phép nhân hai phân số đã học ở Tiểu học, phép nhân hai số nguyên.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra:
HS 1: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta làm thế nào?
HS 2: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc nhân hai phân số.
? Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số đã học ở Tiểu học ?
? Viết dạng tổng quát ?
Ví dụ: Tính ?
- Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 35
- Chính xác hóa, giới thiệu: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
- Nêu quy tắc và viết công thức tổng quát của phép nhân hai phân số ?
- VD: .
- Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 36
- Chính xác hóa, lưu ý cần rút gọn (nếu có thể) trước khi nhân.
- Tổ chức cho HS làm ?3 a), c) SGK tr. 36
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh cần rút gọn (nếu có thể) trước khi nhân.
- Theo dõi, trả lời câu hỏi của GV:
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
+ TQ: . =
- VD:
- Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 35 trên bảng phụ:
a)
b)
+ Quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
(Với a, b, c, d Î Z ; b, d ¹ 0).
- Hai HS lên bảng làm ?2 SGK tr. 36 trên bảng phụ:
a)
b) .
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
- Hai HS lên bảng trình bày bài làm:
a)
c) .
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
HĐ 2: Tìm hiểu cách nhân một số nguyên với một phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm trên phiếu học tập:
+ Nh I, III: Tính:
a) (-2) . = . = ....
b) = ...
Từ các kết quả trên rút ra nhận xét: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta làm thế nào?
+ Nh II, IV: Tính:
a) . (- 4) = . = ...
b) = ...
Từ các kết quả trên rút ra nhận xét: Muốn nhân một phân số với một số nguyên, ta làm thế nào?
- Chính xác hóa, nêu nhận xét và viết dạng tổng quát.
- Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 36
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh phải nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu, chú ý rút gọn.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
+ Nh I, III: (-2) . =
Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
+ Nh II, IV: . (- 4) =
Muốn nhân một phân số với một số nguyên, ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
TQ: a. (a, b, c Î Z ; c ¹ 0).
- Ba HS lên bảng làm ?4 SGK tr. 36:
a) (-2). ;
b) ;
c) .
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
? Muốn nhân hai phân số, ta làm thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững quy tắc nhân hai phân số, nhân một số nguyên với một phân số.
- Làm các bài tập 69, 71 SGK tr. 37, HS khá làm các bài 86, 87, 88 SBT.
- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.
.......................................................................
Tân Sơn , ngày: ...../03/2012.
Đã soạn hết tiết 83 ® tiết 85.
Duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- So hoc 6 - tiet 83, 85, mau moi.doc