A/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
* Kĩ năng:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Biết tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
7 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 59: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2012.
Ngày giảng: /01/2013.
Tiết 59
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
* Kĩ năng:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Biết tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B/. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Ôn tập các quy tắc cộng hai số nguyên; đọc trước bài.
C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HS 1: Tính: (- 6) + (- 6) ;
- HS 2: Tính: (- 5) + (- 5) + (- 5) ;
- HS 3: Tính: (-3) + (-3) + (-3) + (-3).
- Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm.
HS 1: Tính: (-6) + (-6) = - (6 + 6) = -12;
HS 2: Tính: [(-5) + (-5)] + (-5)
= (-10) + (-5) = -15;
HS 3: Tính: [(-3) + (-3)] + [(-3) + (-3)]
= (-6) + (-6) = -12.
- Nhận xét, bổ xung.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tổ chức cho HS làm bài tập sau:
a) Viết các tổng sau đây dưới dạng tích rồi dựa vào kết quả của phép cộng để tính các tích tương ứng đó:
i) (- 6) + (- 6) ;
2i) (- 5) + (- 5) + (- 5) ;
3i) (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) .
- Làm mẫu phần i) (- 6) + (- 6).
b) Nhận xét về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
c) Hãy đối chiếu tích của hai số nguyên khác dấu với tích của các giá trị tuyệt đối của các số đó và rút ra nhận xét ?
d) Từ kết quả trên, đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Chính xác hóa quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Nêu chú ý SGK: a.0 = 0 (a Î Z).
* Bài tập:
a)
i) (- 6) + (- 6) = 2 . (-6)
Þ 2 . (-6) = - 12 ;
- Hai HS lên bảng làm bài:
2i) (- 5) + (- 5) + (- 5) = 3 . (- 5)
Þ 3 . (- 5) = - 15;
3i) (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = 4 . (-3)
Þ 4 . (-3) = - 12.
b) Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ – ” (luôn là một số âm).
c) 2 . (-6) = -12 ; . = 12
3 . (-5) = -15 ; . = 15
4 . (-3) = -12 ; . = 12
Þ tích của hai số nguyên khác dấu và tích của các giá trị tuyệt đối của các số đó là hai số đối nhau.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả nhận được.
- Theo dõi, ghi nhận.
HĐ 2: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Cho HS đọc và tóm tắt ví dụ SGK:
- Trình bày và giải thích rõ cách tính lương của công nhân A.
- Hướng dẫn cách trình bày khác SGK (cách tính thường dùng trong thực tế).
- Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 89:
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
- Ví dụ SGK tr. 89:
+ Tóm tắt:
1 sp đúng quy cách: + 20 000
1 sp sai quy cách: - 10 000
Tính lương tháng đó biết làm được 40 sp đúng quy cách và 10 sp sai quy cách.
Bài giải:
Lương công nhân A tháng đó là:
40. 20 000 + 10. (-10 000) = 700 000
Lương công nhân A tháng đó = tổng số tiền được nhận - tổng số tiền phạt:
40.20000 - 10.10000 = 700000 (đồng)
- Hai HS lên bảng làm ?4 SGK tr. 89:
a) 5 . (-14) = - (5.14) = -70 ;
b) (-25) . 12 = - (25.12) = -300.
- Nhận xét, bổ xung.
IV. Củng cố:
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào?
- Bài tập trắc nghiệm: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống cho thích hợp:
a) (-2009) . 2010 ..... 0 b) (-19) . 31 ..... 19 . (-31)
c) (-16) . 2 ..... -16 d) (-7) . 8 ..... (-8) . 9
* Đáp số: a)
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Làm, hoàn thiện các bài tập 73, 74, 75, 76 SGK tr. 89; HS khá làm các bài 117, 118, 119 SBT.
- Chuẩn bị bài tập, giờ sau Luyện tập.
Ngày soạn: 28/12/2012.
Ngày giảng: /01/2013.
Tiết 60
LUYỆN TẬP
A/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B/. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Ôn tập các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; chuẩn bị bài tập.
C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
Sĩ số 6A 6B
II. Kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HS 1: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào ? Làm bài tập 74 SGK tr. 89
- HS 2: Làm bài 73 a), b) SGK tr. 89
- HS 3: Làm bài 75a), b) SGK tr. 89
- Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm.
- HS 1: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả nhận được.
Bài tập 74 SGK tr. 89:
125.4 = 500 Þ (-125).4 = -500 ;
(-4).125 = -500 ; 4.(-125) = -500
- HS 2: Bài tập 73 a), b) SGK tr. 89
(-5).6 = - (5.6) = -30.
9.(-3) = - (9.3) = -27.
- HS 3: Bài tập 75 a), b) SGK tr. 89
(-67).8 < 0 ; 15.(-3) < 15
- Nhận xét, bổ xung.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập:
* Bài 73 c), d) SGK tr. 89
Thực hiện phép tính:
c) (-10) . 11 ;
d) 150 . (-4)
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
* Bài 76 SGK tr. 89
+ Tổ chức nhóm, thời gian: 4 phút.
+ Nh I, III: Làm cột 1, 3.
+ Nh II, IV: Làm cột 2, 4.
- Hướng dẫn hai cột cuối:
C1: Nhẩm tính rồi thử lại.
C2: Bỏ qua các dấu “ - ” của số âm và thực hiện phép chia các số tự nhiên, sau đó điền thêm dấu “ + ” hoặc “ - ” thích hợp vào kết quả.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa.
* Bài 73 c), d) SGK tr. 89: Hai HS lên bảng làm bài:
c) (-10) . 11 = - (10 . 11) = -110 ;
d) 150 . (-4) = - (150 . 4) = -600 .
- Nhận xét, bổ xung.
* Bài 76 SGK tr 89:
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
x
5
- 18
18
-25
y
- 7
10
-10
40
x.y
- 35
- 180
-180
- 1000
- Các nhóm nhận xét, bổ xung.
HĐ 2: Bài tập vận dụng.
- Tổ chức cho HS làm bài tập sau:
* Bài tập: Tính giá trị của biểu thức:
a) P = 3.x khi x = -2, x = 0, x = 2
b) Q = (12-17).x khi x= 2, x= 4, x= 6
- Hướng dẫn:
Thay lần lượt các giá trị của x vào các biểu thức để tính giá trị.
- Làm mẫu phần a).
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, sửa chữa sai lầm của HS, thống nhất cách trình bày.
a)
Với x = -2, ta có P = 3.(-2) = -6 ;
Với x = 0, ta có P = 3.0 = 0 ;
Với x = 2, ta có P = 3.2 = 6 .
b) Một HS lên bảng làm bài:
Q = (12 - 17).x = (-5).x
Với x = 2, ta có Q = (-5).2 = -10 ;
Với x = 4, ta có Q = (-5).4 = -20 ;
Với x = 6, ta có Q = (-5).6 = -30 .
- Nhận xét, bổ xung.
IV. Củng cố:
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào?
- Bài tập trắc nghiệm:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu a . b = 0 thì a = 0 và b = 0 ;
b) Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 ;
c) Nếu a . b = a . c thì b = c ;
d) Nếu a . b = a . c thì a = 0 hoặc b = c .
* Đáp số: a) sai ; b) đúng ; c) sai ; d) đúng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập, nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Xem lại các bài tập đã chữa; hoàn thiện các phần còn lại.
- Chuẩn bị bài “%11. Nhân hai số nguyên cùng dấu”.
.......................................................................
Ngày soạn: 28/12/2012.
Ngày giảng: /01/2013.
Tiết 61
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Nắm được cách nhận biết dấu của tích hai số nguyên.
* Kĩ năng:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Biết tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu, tích của hai số nguyên.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B/. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Ôn tập các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; đọc trước bài.
C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
II. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên dương.
? Nhắc lại về số nguyên dương?
? Vậy muốn nhân hai số nguyên dương, ta làm thế nào?
- Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 90
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh tích của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương.
- Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- Nhân hai số nguyên d¬ng chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 90:
a) 12.3 = 36 ;
b) 5.120 = 600 .
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 2: Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- Tổ chức cho HS làm bài tập sau theo nhóm, thời gian: 7 phút.
- Ghi sẵn đề bài bài tập trên bảng phụ:
a) Quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối:
3. (-4) = -12
2. (-4) = - 8
1. (-4) = - 4
0. (-4) = 0
(-1). (-4) = ?
(-2). (-4) = ?
? Nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
? Theo qui luật trên, hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
b) Nhận xét về dấu của tích hai số nguyên âm?
c) Hãy đối chiếu tích của hai số nguyên âm với tích của các giá trị tuyệt đối của các số đó và rút ra nhận xét?
d) Từ kết quả trên, đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên âm?
- Chính xác hóa quy tắc nhân hai số nguyên âm, lấy ví dụ minh họa, nêu nội dung nhận xét SGK.
- Tổ chức cho HS làm ?3 SGK tr. 90
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh tích của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
- Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là (-4) và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi -4 hay tăng 4).
a) Kết quả của hai tích cuối:
(-1). (-4) = 4
(-2). (-4) = 8
b) Tích của hai số nguyên âm mang dấu “ + ” (luôn là một số nguyên dương).
c) (-1) . (-4) = 4 ; . = 4 ;
(-2) . (- 4) = 8 ; . = 8 .
Þ tích của hai số nguyên âm bằng tích của các giá trị tuyệt đối của các số đó.
d) Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
* Quy tắc : SGK tr. 90
- Ví dụ : (-4) . (-5) = 4 . 5 = 20
- Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Hai HS lên bảng làm ?3 SGK tr. 90:
a) 5.7 = 35
b) (-15) .(-6) = 15 .6 = 90 .
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 3: Tìm hiểu kết luận về nhân hai số nguyên.
? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta làm thế nào?
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào?
? Khi nhân hai số nguyên trong đó có ít nhất một thừa số bằng 0, thì kết quả bằng bao nhiêu?
? Nhân hai số nguyên cùng dấu thì tích mang dấu gì?
? Nhân hai số nguyên khác dấu thì tích mang dấu gì?
? Tích a . b = 0 khi nào ?
? Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không?
? Khi đổi dấu hai thừa số thì tích có đổi dấu không?
+ Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b|
(nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng)
+ Nếu a, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|).
(nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả nhận được)
+ a . 0 = 0 . a = 0 (tích bằng 0)
- Nhân hai số nguyên cùng dấu thì tích mang dấu dương.
(+) . (+) ® (+)
(-) . (-) ® (+)
- Nhân hai số nguyên khác dấu thì tích mang dấu âm.
(+) . (-) ® (-)
(-) . (+) ® (-)
+ a . b = 0 khi hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
IV. Củng cố:
? Muốn nhân hai số nguyên, ta làm thế nào?
- Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 91
* Hướng dẫn: a.b > 0 (a > 0) Þ b > 0.
a.b 0) Þ b < 0.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, cách nhận biết dấu của tích hai số nguyên.
- Làm, hoàn thiện các bài tập 78, 79, 82, 83 SGK tr. 91, 92; HS khá làm các bài 125, 126, 127, 132, 133 SBT.
- Chuẩn bị các bài tập phần Luyện tập, MTCT; giờ sau Luyện tập.
.......................................................................
Tân Sơn, ngày tháng 1 năm 2013
Duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- So hoc 6 - tiet 59, 61, mau moi.doc