/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức về các phép tính và tính chất của các phép tính với số nguyên.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số nguyên.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán liên quan đến số nguyên.
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên hệ, lôgic giữa các phần kiến thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
11 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 106: Ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/04/2012.
Ngày giảng: /04/2012.
Tiết 106
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức về các phép tính và tính chất của các phép tính với số nguyên.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số nguyên.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán liên quan đến số nguyên.
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên hệ, lôgic giữa các phần kiến thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập về các phép tính và tính chất của các phép tính với số nguyên.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn tập các phép tính về số nguyên.
? Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta làm thế nào ? Cho ví dụ ?
? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào ? Cho ví dụ ?
? Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào, viết dạng tổng quát ?
? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta làm thế nào ? Cho ví dụ ?
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào ? Cho ví dụ ?
? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta làm thế nào ? Cho ví dụ ?
- Hệ thống các kiến thức cơ bản.
1. Phép cộng:
* Cùng dấu:
+ Cộng hai số nguyên dương: cộng hai số tự nhiên khác 0.
VD: 2 + 3 = 5,
+ Cộng hai số nguyên âm: cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả.
VD: (-2) + (-3) = - (2 + 3) = -5.
* Khác dấu:
+ B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
+ B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được).
+ B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
a) (-38) + 27 = - (38 - 27) = -11;
b) 273 + (-123) = + (273 - 123) = 150.
* Tính chất của phép cộng:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (- a) = 0
2. Phép trừ:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:
a - b = a + (-b)
VD:
a) 2 - 7 = 2 + (-7) = - (7 - 2) = -5 ;
b) 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3.
3. Phép nhân:
* Khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả nhận được.
a) 5 . (-14) = - (5 . 14) = -70 ;
b) (-25) . 12 = - (25 . 12) = -300.
* Cùng dấu:
+ Nhân hai số nguyên d¬ng: nhân hai số tự nhiên khác 0.
VD: (+2) . (+3) = 6
+ Nhân hai số nguyên âm: nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
VD: a) (-5) . (-7) = 5 . 7 = 35 ;
b) (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90.
* Tính chất của phép nhân:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b+c) = a . b + a . c
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1:
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 2, -17, 5, 1, -2, 0.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -101, 15, 0, 7, -8, 2001.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo nhóm, thời gian: 5 phút.
* Bài tập 2: Tìm x, biết:
+ Nh I, III: a) 2x - 35 = 15
+ Nh II, IV: b) 3x + 17 = 2
- Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc chuyển vế.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh khi chuyển vế một hạng tử thì phải đổi dấu hạng tử đó.
* Bài tập 1:
- Hai HS lên bảng làm bài:
a) Theo thứ tự tăng dần:
-17, -2, 0, 1, 2, 5.
b) Theo thứ tự giảm dần:
2001, 15, 7, 0, -8, -101.
* Bài tập 2:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35 = 50
x = 25 ;
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 - 17 = -15
x = -5.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
- Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai:
a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Đúng
b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Đúng
c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Sai: (-2).(-3) = 2.3 = 6
d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Đúng
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững các phép tính và tính chất của các phép tính về số nguyên.
- Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
- Ôn tập về khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số; giờ sau tiếp tục ôn tập học kỳ II.
.......................................................................
Ngày soạn: 20/04/2012.
Ngày giảng: /04/2012.
Tiết 107
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức về khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh phân số.
- Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số.
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên hệ, lôgic giữa các phần kiến thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập về khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết.
? Viết dạng tổng quát của phân số ? Lấy ví dụ về phân số ?
? Thế nào là hai phân số bằng nhau ?
Cho VD ?
? Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát ?
? Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ? Cho VD ?
? Thế nào là phân số tối giản ? Cho VD?
? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số (với mẫu dương) ?
? Quy đồng mẫu các phân số sau:
và
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
? Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào ?
? Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số gì ?
Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số gì ?
- Hệ thống lại kiến thức.
+ Phân số có dạng: (a, bÎ Z, b ≠ 0)
+ VD: ; ; ;
+ Phân số bằng phân số nếu:
a.d = b.c
+ VD: = ; =
+ Tính chất cơ bản của phân số:
Cho phân số , ta có:
* = (m Î Z, m ≠ 0)
* = n Î ƯC (a, b)
+ Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
VD: = =
+ Phân số tối giản (phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
VD: ;
+ Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số:
B1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (chia mẫu chung cho từng mẫu).
B3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
- Một HS lên thực hiện việc quy đồng:
và , ta có : =
B1: MC = BCNN (6, 9) = 18.
B2: TSP: (3) ; (2).
B3: = = ; = = .
+ So sánh hai phân số:
* Cùng mẫu dương (phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn).
* Không cùng mẫu (viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau).
+ Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm (tử và mẫu trái dấu). Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương (tử và mẫu cùng dấu).
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1:
So sánh các cặp phân số sau:
a) và ; b) và .
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút.
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
=
- Hướng dẫn:
Áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau hoặc so sánh phân số.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa.
* Bài tập 1:
- Hai HS lên bảng làm bài:
a) > vì > 0 ; < 0
b) < vì -3 < -1
* Bài tập 2:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
C1: Vì = nên theo định nghĩa hai phân số bằng nhau,
ta có : x.12 = 4.9 Þ x.12 = 36
x = = 3.
C2: Vì = = nên = Þ = Þ x = 3.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau:
Câu 1 : Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số ?
A. B. C. -2,5 D.
Câu 2 : Phân số nào dưới đây là phân số tối giản ?
A. B. C. D.
Đáp số: Câu 1 - A ; Câu 2 - B
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững khái niệm phân số, định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, cách so sánh phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
- Ôn tập các phép tính và tính chất của các phép tính về phân số.
.......................................................................
Ngày soạn: 20/04/2012.
Ngày giảng: /04/2012.
Tiết 108
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức về các phép tính và tính chất của các phép tính với phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phép tính và tính chất của các phép tính về phân số.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện dãy các phép tính về phân số.
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên hệ, lôgic giữa các phần kiến thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập về các phép tính và tính chất của các phép tính với phân số.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết.
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số trong trường hợp: Cùng mẫu và không cùng mẫu. Viết dạng TQ ?
? Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép cộng phân số ?
? Viết số đối của phân số
(a, bÎ Z, b > 0) ?
? Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ? Viết dạng TQ ?
? Phát biểu quy tắc nhân hai phân số ?
Viết dạng TQ ?
? Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép nhân phân số ?
? Viết số nghịch đảo của phân số
(a, bÎ Z, a, b ≠ 0) ?
? Muốn chia một phân số cho một phân số, ta làm thế nào ?
Viết dạng TQ ?
- Hệ thống kiến thức.
+ Cộng hai phân số:
* Cùng mẫu: Cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
* Khác mẫu: Viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
+ Tính chất cơ bản của phép cộng phân số:
Giao hoán: + = +
Kết hợp:
Cộng với số 0:
+ Số đối của phân số là:
- = =
+ Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ: - = +
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
. =
+ Các tính chất cơ bản của phép nhân phân số:
Giao hoán: . = .
Kết hợp:
Nhân với số 1: ...
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ...
+ Số nghịch đảo của phân số là:
(a, bÎ Z, a, b ≠ 0).
+ Muốn chia một phân số cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia: : = .
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Tính:
a) + ; b) - .
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh cần vận dụng đúng quy tắc thực hiện các phép tính.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút.
* Bài tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
. x = .
- Hướng dẫn:
Vai trò của x trong biểu thức trên ? Từ đó rút ra cách tìm x.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa.
* Bài tập 1:
- Hai HS lên bảng làm bài:
a) + = +
= = = .
b) - = +
= = .
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
* Bài tập 2:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
. x =
x = :
x = .
x =
x = .
- Các nhóm nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau:
Câu 1 : Số đối của phân số là:
A. B. C. - D.
Câu 2 : Số nghịch đảo của phân số là:
A. B. - C. D.
Đáp số: Câu 1 - D ; Câu 2 - C
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững các phép tính và tính chất của các phép tính về phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
- Ôn tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm; ba bài toán cơ bản về phân số.
.......................................................................
Ngày soạn: 20/04/2012.
Ngày giảng: /04/2012.
Tiết 109
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống các kiến thức về hỗn số, số thập phân, phần trăm; ba bài toán cơ bản về phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về phân số.
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên hệ, lôgic giữa các phần kiến thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm; ba bài toán cơ bản về phân số.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết.
? Cho VD về hỗn số ?
? Thế nào là phân số thập phân; số thập phân ? Cho VD ?
? Viết phân số dưới các dạng: hỗn số, phân số thập phân, số thập phân, phần trăm ?
? Muốn tìm giá trị phân số của một số b cho trước, ta làm thế nào ?
? Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ?
- Nhấn mạnh trong mỗi bài toán cần xác định rõ đâu là phân số , đâu là các số a, b.
? Tỉ số của hai số a và b là gì ?
? Cách viết tỉ số có gì khác cách viết phân số không ?
? Khi tính tỉ số của hai số a và b cần chú ý điều kiện gì ?
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ?
? Khi tính tỉ số phần trăm của hai số a và b cần chú ý điều kiện gì ?
? Nêu cách tính tỉ lệ xích T của một bản vẽ (bản đồ) ?
- Hệ thống kiến thức.
+ Hỗn số: 1 ; -2 .
+ Phân số thập phân: là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
+ Số thập phân (một dạng của phân số thập phân) gồm hai phần:
* Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
* Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
(Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân).
= 9 ; = = 9,4
= = = 940%
+ Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ≠ 0)
+ Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : (m, n Î N*)
+ Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b; kí hiệu là hoặc a: b.
+ Phân số đòi hỏi a, b Î Z và b ≠ 0, còn tỉ số chỉ đòi hỏi b ≠ 0.
+ ĐK: a, b phải là hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
+ Tỉ số phần trăm của hai số a và b :
%
+ ĐK: a, b phải là hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
+ T = (a, b cùng đơn vị đo).
a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ (bản đồ)
b: khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Tính:
a) 5 . 3 b) 6 : 4
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút.
* Bài tập 2: Lớp 6A có 30 HS, trong đó số HS giỏi chiếm 10% và bằng số HS khá, còn lại là số HS trung bình.
a) Tính số HS trung bình của lớp 6A ?
b) Tính tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS trung bình so với cả lớp ?
- Hướng dẫn:
Tóm tắt đề bài, dựa vào ba bài toán cơ bản về phân số.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa.
* Bài tập 1:
- Hai HS lên bảng làm bài:
a) 5
b) 6
= = = 1 .
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
* Bài tập 2:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
a) Số HS giỏi của lớp 6A là:
10% của 30 = 30.10% = 3 (HS)
Số HS khá của lớp 6A là:
3 : = 3. = 12 (HS)
Số HS trung bình của lớp 6A là:
30 - 3 - 12 = 15 (HS)
b) Tỉ số phần trăm của số HS khá so với cả lớp là: % = 40%
Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với cả lớp là: % = 50%
- Các nhóm nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ba dạng toán cơ bản về phân số.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững các kiến về hỗn số, số thập phân, phần trăm; ba bài toán cơ bản về phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
- Ôn tập các kiến thức cơ bản đã ôn tập, giờ sau kiểm tra học kỳ II.
Tân Sơn, ngày: ...../04/2012.
Đã soạn hết tiết 106 ® 109.
Duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- So hoc 6 - tiet 106, 109,mau moi.doc