Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 95: Luyện tập

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS phát biểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

2. Kĩ năng:

 Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước

3. Thái độ:

Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Vấn đáp, gợi mở và hoạt động nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 95: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/04/10 Ngày dạy : 14/04/10 Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phát biểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : HS : Máy tính bỏ túi GV : Nút ấn Kết quả A 3 5 0 0 0 x 1 0 % - = 33 000 B 1 2 0 0 0 0 x 1 0 % - = 108 000 C 6 7 0 0 0 x 1 0 % - = 60 300 D 4 5 0 0 0 0 x 1 0 % - = 42 000 E 2 4 0 0 0 0 x 1 0 % - = 216 000 IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: HS phát biểu được quy tắc tìm phân số của một số cho trước, vận dụng giải các bài tập - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B1: Kiểm tra bài cũ. HS1: Muốn tìm của b ta làm thế nào? Tìm của 60 tấn. HS2: Chữa bài tập 118. SGK - GV nhận xét cho điểm B2: Giới thiệu bài mới - Bài hôm nay chúng ta sẽ đi vận dụng quy tắc tìm phân số của một số cho trước để giải các bài tập. HĐ cá nhân, 2HS lên bảng giải của b bằng: b .  Bài 118: a, Tuấn cho Dũng số bi là: (Viên bi) b, Tuấn còn lại: 21-9 = 12 (Viên bi) Hoạt động 1: Luyện tập (23’) - MT: Vận dụng quy tắc tìm phân số của một số cho trước để giải các bài tập - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu HS đọc đề - Nêu yêu cầu của bài toán? - Đoạn đường xe lửa đã đi được là bao nhiêu? - Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng? - Yêu cầu 1HS lên bảng giải B2: - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán - Để tìm khối lượng hành em làm thế nào? - Tương tự em hãy tìm khối lượng của các nguyên liệu còn lại để muối 2Kg dưa - Một số HS diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. - HS tìm hiểu đề bài. Đoạn đường xe lửa đã đi được là: 102. = 61,2 (km) Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng 102 – 61,2 = 40,8 (km) - 1 HS lên bảng trình bày lời giải - Nhận xét và hoàn thiện. - HS tìm hiểu nội dung và nêu yêu cầu bài toán 2.5% = 0,01 (kg) HS hoạt động cá nhân thực hiện - Nhận xét và sửa lại kết quả. - Thống nhất và hoàn thiện vào vở Bài tập 121 (SGK/52) Đoạn đường xe lửa đã đi được là: 102. = 61,2 (km) Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng 102 – 61,2 = 40,8 (km) Bài tập 122 (SGK/53) Lượng hành cần thiết để muối 2 kg cải là : 2 . 5% = 0,01 (kg) Lượng đường cần thiết để muối 2 kg cải là : . 2 = 0,002 (kg) Lượng muối cần thiết để muối 2 kg cải là : . 2 = 0,15 (kg) Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi (15’) - MT: HS sử dụng máy tính để phân số của một số cho trước - ĐDDH: Máy tính bỏ túi - Cách tiến hành: B1: - Gv tổ chức cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm với yêu cầu sau: + Nghiên cứu sử dụng MTBT với ví dụ trong SGK + áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123. (8’) B2: - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng điền - Thảo luận nhóm với nhau thống nhất đáp án Đại diện HS lên bảng điền Bài tập 124( SGK/53) (Bảng phụ) *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 125: SGK, 124: SBT

File đính kèm:

  • docTiet 95.doc