Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 90: Luyện tập

Kiến thức:

HS vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.

 2. Kĩ năng:

Có kĩ năng vận dụng quy tắc và các tính chất của tính chất của phép tính nhanh và đúng.

3. Thái độ:

Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lí để giải toán.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 90: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/03/10 Ngày dạy: 31/03/10 Tiết 90: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc và các tính chất của tính chất của phép tính nhanh và đúng. 3. Thái độ: Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lí để giải toán. II. Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (6’) - MT: HS viết được phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B1: Kiểm tra bài cũ. HS1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: HS2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : B2: Giới thiệu bài Bài hôm nay chúng ta sẽ đi giải các bài tập liên quan đến hỗn số, số thập phân Hoạt động 1: Luyện tập (35’) - MT: HS vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm (7’) N1: A; N2: B + Hãy đổi ra phân số rồi cộng hoặc sử dụng tính chất để giải - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày B2: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Một số HS diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. B3: - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài. + Viết hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân B4: - Yêu cầu HS làm bài tập 23 - Giải thích tại sao ta chia một số cho 0,5 thì ta nhân số đó với 2? B5: - Yêu cầu HS viết các phân số dưới dạng số thập phân và phần trăm + Thế nào là số thập phân? - Yêu cầu HS khác nhận xét - GV chốt lại kiến thức - HS hoạt động nhóm và trình bày vào bảng phụ - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện HĐ cá nhân, trả lời: 0,5= Hoạt động cá nhân HS nhận xét Bài tập 100 (SGK/47) Bài tập 99 (SGK/47) a) Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng b) Có thể cộng phần nguyên với nhau, phần phân số với nhau. Bài tập 101: (SGK/47) a) b) Bài tập 103 (SGK/47) a) Vì 0,5 = a:0,5 = a: = a.= a.2 b) a:0,25=a.4 Vì 0,25= Bài tập 104 (SGK/47) *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (4’) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 102, 106, 107: SGK - Xem trước bài tập tiết sau. Bài 102:

File đính kèm:

  • docTiet 90.doc