Kiến thức:
HS phát biểu thành thạo quy tắc phép chia phân số
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép chia
3. Thái độ:
Có ý thức quan sát đặc điểm của phân số để vận dụng tính giá trị biểu thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
III. CHUẨN BỊ:
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 88: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/03/10 Ngày dạy: 24/03/10
Tiết 88: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS phát biểu thành thạo quy tắc phép chia phân số
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép chia
3. Thái độ:
Có ý thức quan sát đặc điểm của phân số để vận dụng tính giá trị biểu thức.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
IV. Tổ chức giờ học:
*, Khởi động – Mở bài (7’)
- MT: HS phát biểu được quy tắc chia phân số, vận dụng quy tắc giải các bài tập
- ĐDDH:
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
B1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta làm thế nào?
Làm bài tập 84d (SGK)
HS2: Làm bài tập 86b
GV nhận xét cho điểm
B2: Giới thiệu bài
Bài hôm nay chúng ta sẽ đi áp dụng quy tắc chia phân số để giải một số bài tập
HĐ cá nhân, 2HS lên bảng:
Bài 84d
Bài 86b:
ĐS:
Hoạt động 1: Luyện tập (35’)
- MT: HS vận dụng quy tắc chia phân số giải các dạng bài tập khác nhau
- ĐDDH:
- Cách tiến hành:
B1:
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm
Nhóm 1: làm phần a,
Nhóm 2: làm phần d
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
+ Hướng dẫn HS cách tìm số hạng chưa biết trong tổng hoặc thừa số chưa biết trong tích
B2:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
B3:
- HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán.
- Đây là loại toán gì?
- Bài toán chuyển động gồm những đại lượng gì?
- Viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa 3 đại lượng?
- Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h trước hết ta cần tính gì?
- các nhóm hoàn thiệ ra bảng phụ
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Nêu lại quy tắc tương ứng
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Dạng toán chuyển động.
- Quãng đường, vận tốc và thời gian.
S = v.t
- Làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng trình – Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài tập 90 (SGK/43)
a)
d,
Bài tập 93 (SGK/44) Tính:
a)
b)
Bài tập 92 (SGK/44)
Quãng đường từ nhà Minh đến trường là :
10. = 2 (km)
Thời gian để Minh từ trường về nhà là :
2 : 12 = (phút)
*, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 89, 91 (SGK)
- Xem trước bài học tiếp theo.
File đính kèm:
- Tiet 88.doc