Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 83: Luyện tập

Kiến thức:

 HS vận dụng khái niệm số đối, quy tắc trừ hai phân số giải các bài tập

 2. Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu, phân số đối

 3. Thái độ:

 HS tích cực, chính xác và yêu thích môn học

II - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 83: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/10 Ngày dạy: 13/3/10 Tiết 83: Luyện tập I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS vận dụng khái niệm số đối, quy tắc trừ hai phân số giải các bài tập 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu, phân số đối 3. Thái độ: HS tích cực, chính xác và yêu thích môn học II - Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm. III - Chuẩn bị: Bảng phụ: Bài 64, 66 (Sgk/34) IV – Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (8’) - MT: HS phát biểu được định nghĩa số đối, quy tắc trừ phân số và vận dụng giải được các bài tập - ĐDDH: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu đn số đối? Tìm phân số đối của: HS2: Thực hiện phép tính: GV nhận xét, đánh giá và cho điểm B2: Giới thiệu bài Bài hôm nay chúng ta sẽ đi vận dụng các quy tắc, định nghĩa để giải một số bài tập HĐ cá nhân, 2HS lên bảng - Các số đối lần lượt là: Hoạt động 1: Luyện tập (35) - MT: HS vận dụng khái niệm số đối, quy tắc trừ hai phân số giải các bài tập - ĐDDH: Bảng phụ: Bài 63, 64, 66 (Sgk/34) - Cách tiến hành: B1: - GV đưa nội dung bài tập 63, 64 SGK lên bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập. B2: B3: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài 66 + Chú ý đến đn số đối - So sánh dòng 1 và dòng 3? Nhận xét gì về “số đối của số đối” của một số? B4: - Yêu cầu HS hoạt động cả lớp giải bài 68 - Nêu các bước giải bài toán - Yêu cầu 1HS lên bảng giải - Yêu cầu HS khác nhận xét và thống nhất kết quả B5: - HS đọc đề - Nêu yêu cầu bài toán - Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào? + Tính số thời gian Bình có và tổng thời gian Bình cần để làm các việc? + Thời gian Bình còn lại có đủ cho bạn xem hết phim không? - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày đáp số. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện lời giải. HĐ cá nhân, một vài HS lên bảng điền - Bằng nhau Mỗi phần: - HS nêu các bước thực hiện. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày. -1 HS nhận xét kết quả. - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán - Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó Bài tập 63 (SGK/34) Bài tập 64 (SGK/34) Bài tập 66: (SGK/34) 0 Dòng 1 0 Dòng 2 0 Dòng 3 - Giá trị ở dòng 3 bằng giá trị ở dòng 1 chứng tỏ “số đối của số đối” của một số bằng nhau: Bài tập 68 (SGK/35) Tính: Bài tập 65 (SGK/34) Số thời gian Bình có là: 21giờ 30 ph – 19 giờ = 2 giờ 30ph = 5/2 giờ. Bộ phim dài: 45 phút =giờ Tổng số giờ Bình làm các việc và xem phim là: (giờ) Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm việc và xem phim là: (giờ) Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn về nhà (2’) Về nhà học bài theo SGK và vở ghi Xem lại các bài đã chữa, làmbài tập 66, 68 (b,c): SGK/34 – 35.

File đính kèm:

  • docTiet 83.doc