Kiến thức:
Ôn tập một số kí hiệu: . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số. ƯC và BC của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ƯC và BC vào làm bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 106: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/05/10 Ngày dạy: 7/05/10
Tiết 106: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn tập một số kí hiệu : . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Số nguyên tố và hợp số. ƯC và BC của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ƯC và BC vào làm bài tập.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác và linh hoạt trong vận dụng kiến thức
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
MTBT
Bảng phụ.
IV. Tổ chức giờ học:
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (10’)
- MT: HS nêu tên được một số kí hiệu tập hợp và viết các kí hiệu chính xác trong tập hợp
- ĐDDH: Bảng phụ bài 168
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
B1:
- Đọc các kí hiệu ?
- Cho ví dụ về sử dụng các kí hiệu trên.
B2:
- GV đưa nội dung bài tập 168 lên bảng phụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS trả lời nhanh bài 170. Yêu cầu giải thích.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Nhận xét và hoàn thiện.
Bài tập 168 (SGK/66)
Bài tập 170 (SGK/66)
Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết (15’)
- MT: HS phát biểu chính xác dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9, vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải một số bài tập liên quan
- Cách tiến hành:
B1:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Cho ví dụ ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Cho ví dụ ?
B2:
- Yêu cầu HS điền dấu * thỏa mãn điều kiện bài toán
+ Chú ý vận dụng các dấu hiệu chia hết để tìm các chữ số thích hợp
- HS trả lời.
- Số có chữ số tận cùng là: 0
- Số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9
HĐ cá nhân hoàn thành
Bài tập: Điền vào dấu * để:
a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
Đáp số:
642; 672
1530.
Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (15’)
- MT: HS phát biểu được khái niệm các tập hợp số, khái niệm và cách tìm ƯC, BC của 2 hay nhiều số
- Cách tiến hành:
B1:
- Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ?
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ?
B2:
- GV đưa nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện và thống nhất kết quả
- Số nguyên tố hay hợp số đề là các số tự nhiên lớn hơn 1.
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn hai ước.
- Tích của hai số nguyên tố là hợp số.
HS trả lời.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện.
Bài tập:
Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
a)
b)
Đáp số
a) x ƯC(70; 84) và x > 8
=> x = 14
b) x BC(12; 25; 30 ) và 0 < x < 500
=> x= 300
*, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (5’)
- Về nhà học bài theo SGK.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Bài tập 169, 171: SGK/66 – 67 .
File đính kèm:
- Tiet 106.doc