Kiến thức:
Học sinh nhận biết được một số dạng biểu đồ: Cột, ô vuông, quạt.
2. Kĩ năng:
Bước đầu có kĩ năng trong vẽ biểu đồ.
3. Thái độ:
Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 102: Biểu đồ phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/04/10 Ngày dạy: 28/04/10
Tiết 102: Biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được một số dạng biểu đồ: Cột, ô vuông, quạt.
2. Kĩ năng :
Bước đầu có kĩ năng trong vẽ biểu đồ.
3. Thái độ:
Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn.
III. Chuẩn bị:
MTBT
Thước, compa
IV. Tổ chức giờ học:
*, Khởi động – Mở bài (3’)
- MT: HS có hứng thú tìm hiểu bài mới
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*, Giới thiệu bài mới
Chúng ta có thể tính được tỉ số phần trăm của hai số. Vây làm thế nào để biểu diễn chúng dưới dạng biểu đồ? Có những loại biểu đồ nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
HS lắng nghe
Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm (20’)
- MT: HS dựa trên số liệu tính và vẽ được biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, ô vuông, hình tròn
- ĐDDH: Giấy kẻ ô vuông
- Cách tiến hành:
B1:
GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.
- Nêu một số biểu đồ thường gặp?
- Tìm hiểu ví dụ và tính số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình
B2:
- Tìm hiểu TT- Sgk và vẽ biểu đồ biểu diễn tỉ lệ hạnh kiểm của HS với 3 dạng trên
Cho học sinh quan sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại.
B3:
- Nếu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông?
- Nêu cách vẽ.
B4:
- Nêu coi cả hình tròn là 100% thì mỗi phần trăm ứng với cung tròn bao nhiêu độ?
- Tính các cung tròn tương ứng với từng loại hạnh kiểm
- Biểu đồ hình tròn, hình cột, ô vuông
+ 7%
HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %.
- 3HS lên bảng vẽ
- Dạng cột.
- Dạng ô vuông.
- Dạng quạt.
TB: 7 ô
T : 60 ô
Kh : 35 ô
B1: Kẻ bảng: 10 dòng 10 cột => 100 ô vuông.
B2: Chọn 10 ô biểu diễn số học sinh TB.
HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hướng dẫn.
- 1% ứng với cung tròn 3,60
- HS tính
* Ví dụ: SGK/60
1, Số liệu :
Học sinh hạnh kiểm tốt: 60%
Học sinh hạnh kiểm khá: 35%
Học sinh hạnh kiểm TB: 7%
2, Biểu đồ:
a, Dạng cột:
b, Dạng ô vuông: SGK
35%
(Khá)
60%
(Tốt)
5% (TB)
c, Dạng quạt:
Hoạt động 2: Vận dụng (20’)
- MT: HS vận dụng cách vẽ biểu đồ để giải các bài tập
- Cách tiến hành:
B1 :
- Yêu cầu HS tìm hiểu và vẽ biểu đồ ?
- Tính tỉ số phần trăm học sinh sử dụng từng loại phương tiện
- Vẽ biểu đồ cột biểu diễn tỉ lệ HS đi học bằng các phương tiện
HĐ cá nhân thực hiện
HS tính
- HĐ cá nhân, 1HS lên bảng vẽ
?
Số HS lớp 6B đi học:
- Bằng xe buýt là:
- Bằng xe đạp là:
- Đi bộ là :
(HS)
B2:
- Yêu cầu HS lên bảng dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại
1HS lên bảng dựng
Bài 149 (Sgk/61)
*, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về nhà học bài: nắm chắc các dạng biểu đồ: dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt.
- Làm bài tập150, 151, 152, 153 (SGK/61 – 62)
File đính kèm:
- Tiet 102.doc