Câu 1: Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương là:
Câu 2: Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(2;1) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương là:
17 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Hình học - Tiết 30: Phương trình đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP THỂ LỚP 10DTRÂN TRỌNG CHÀO MỪNGQUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜTRƯỜNG THPT SỐ I MỘ ĐỨCPHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNGTIẾT 30:GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ KIM HUYỀNKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương là: A. B. C. D. Câu 2: Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(2;1) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương là: A. B. C. Cả A, B và C saiD. D. B. Cả B và C đúng (t: tham số) (t: tham số) (t: tham số) (t: tham số) (t: tham số) (t: tham số)KIỂM TRA BÀI CŨCâu 3: Đường thẳng d có vectơ chỉ phương với có hệ số góc là:A. B. C. D. Câu 4: Nếu đường thẳng d có hệ số góc là k thì sẽ có vectơ chỉ phương là: A. Cả A, B và C saiB. C. D. A. C. KIỂM TRA BÀI CŨA. B. C. D. Câu 5: Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm M(1;1) và N(2;3) là: B. (t: tham số) (t: tham số) (t: tham số) (t: tham số)I/ LÝ THUYẾT CƠ BẢN:1/ Phương pháp viết phương trình tham số của đường thẳng d:B1: Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng d B2: Tìm một điểm M0(x0;y0) thuộc đường thẳng dB3: Viết phương trình tham số của đường thẳng d theo công thức: (t: tham số)I/ LÝ THUYẾT CƠ BẢN:2/ Hệ số góc của đường thẳng d:Nếu đường thẳng d có VTCP với thì d có hệ số góc NỘI DUNG BÀI HỌC:3/ Vectơ pháp tuyến (VTPT) của đường thẳng:HĐ4: Cho đường thẳng có phương trình Vectơ . Hãy chứng tỏ vuông góc với vectơchỉ phương của NỘI DUNG BÀI HỌC:3/ Vectơ pháp tuyến (VTPT) của đường thẳng:* Định nghĩa:Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của PV: Hãy nhận xét về phương của vectơ và k ?Vectơ cùng phương vectơ k* Nhận xét: M0(x0;y0).- Một đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó.- Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì k ( ) cũng là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng . Do đó một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.4/ Phương trình tổng quát của đường thẳng:Trong mặt phẳng toạ độ Oxyvà nhận làm vectơ pháp tuyếnvới mỗi điểm M(x;y) bất kỳ thuộc mặt phẳngTa có: y0x0. M0yxO . M(x;y)Hình 3.5cho đường thẳng đi quađiểm M0(x0;y0) Cho tam giác ABC có a = 13 cm, b = 14 cm, c = 15 cm 84 cm2 A. 920808 cm2B. 7056 cm2 C. Kết quả khácD. 2/ Góc A là góc nhọnA. SaiB. Đúng A. B 1/ Diện tích tam giác ABC là:CŨNG CỐ BÀI HỌC 0,25 cmA. 1764 cmB. 4 cm C. Kết quả khácD. C. 3/ Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:DẶN DÒ- Học thuộc và nắm vững các công thức: định lí côsin, định lí sin, công thức độ dài đường trung tuyến, công thức tính diện tích tam giác- Hoàn thành các bài tập SGK/59,60.- Làm các câu hỏi và bài tập ôn chương II/62, 63 SGK.- Tiết 28: Ôn tập chương II.CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜCÙNG TẬP THỂ LỚP 10DGIÁO VIÊN BỘ MÔNTRƯỜNG THPT SỐ I MỘ ĐỨC
File đính kèm:
- PHUONG TRINH DUONG THANG(8).ppt