Bài giảng lớp 10 môn Hình học - Tiết 3: Tổng và hiệu của hai véc tơ

Từ một đoạn thẳng có thể có bao nhiêu vectơ khác vectơ không?

Hai véc tơ bằng nhau có nhất thiết cùng giá hay không?

 

ppt22 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Hình học - Tiết 3: Tổng và hiệu của hai véc tơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Tổng và hiệu của hai véc tơ Người dạy: Lª ThÞ YÕn Lớp 10 Tiết: 1 Tr­êng THPT Chu V¨n AnTừ một đoạn thẳng có thể có bao nhiêu vectơ khác vectơ không?Hai véc tơ bằng nhau có nhất thiết cùng giá hay không?Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng cùng phương và cùng độ dài. Đúng hay sai?Hai véc tơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng cùng hướng .Đúng hay sai?Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng cùng hướng và cùng độ dài. Đúng hay sai?1.Vật có thể được tịnh tiến chỉ một lần để từ vị trí (I) đến vị trí (III) hay không? Nếu có thì tịnh tiến theovectơ nào?2. Nếu tịnh tiến tiếp vật đó theo vectơ CA thì vật sẽ ở vị trí nào?(I)(III)(II)ABC(I)(III)(II)ABCVectơ AC là tổng của hai vectơ AB và BC Hãy nêu định nghĩ tổng của hai vectơ?ababa + bABCCho hai vectơ a và b. lấy một điểm A nào đó rồi xác định các đểm B và C sao cho AB = a , BC = b. Khi đó vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ a và b. Kí hiệu AC = a + bPhép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ. 1) Định nghĩa tổng của hai vectơ 1. Hãy xác định AB + CB ? 2. Hãy xác định AC + BC ?aba + bABC1. Từ B dựng BE = CB. Khi đó: AB + CB = AE2. Từ C dựng CD = BC.Khi đó: AC + BC = ADACEaba + bBD* Quy tắc ba điểm: Với ba điểm A, B, C tuỳ ý, ta có: AB + BC = AC Cho hình bình hành ABCD. Hãy tính tổng AB + AD ? Ta có: AD = BC nên AB + AD = AB + BC = AC2) Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì ta có: AB + AD = ACABCD Cho hình bình hành ABCD.Hãy chứng tỏ :AB + BC = BC + ABAB + BC = ? BC + AB = ?Ta có:AB + BC = ACBC + AB = AD + DC = ACHãy kết luận về tính giao hoán của haivectơ?Phép cộng hai vectơ có tính chất giao hoánBACD?. Vectơ nào là vectơ tổng a + b : Tổng a + b là vectơ AC?. Vectơ nào là vectơ (a + b)+ c: Tổng (a + b)+ c là vectơ AD?. Vectơ nào là vectơ b + c: Tổng b + c là vectơ BD?. Vectơ nào là vectơ a + (b + c): Tổng a + (b + c) là vectơ OCKết luận: (a + b)+ c = a + (b + c) Cho tứ giác ABCD, AB = a, BC = b, CD = cBACDabc3) Các tính chất của phép cộng vectơ: 1. Tính chất giao hoán: a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp: (a + b)+ c = a + (b + c) 3. Tính chất của vectơ không: a + 0 = a CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Chọn phương án đúng :Câu 1: Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có: A. IA + IB = 0 B. IA + IB = 0 C. AI = BI D. IA = - IB Đáp án: AChọn phương án đúng Câu 2: Cho hình bình hành ABCD,ta cóA. AB + AC = DB + DC B. AB = DB + BCC. AB + CB = CD + DA D. AC + BD = 0 Đáp án: BChọn phương án đúng Câu 3: Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Tổng AB + BC + CD + DE bằng:A. 0 B. EAC. AE D. – BE Đáp án: C Chọn phương án đúng Câu 4: Cho hai vectơ OA và OB sao cho OA+OB =0 ta được: A. OA = OB B. O là trung điểm của đoạn thẳng AB; C. B là trung điểm của đoạn thẳng OA; D. A là trung điêm của đoạn thẳng OB; Đáp án : B Chọn phương án đúng Bài 5: Cho hai vectơ a và b đối nhau. Dựng OA = a và AB = b, ta có A. O ≡ B B. A ≡ B C. O ≡ A D. OA = OB Đáp án: A Bài tập về nhà:Bài 2, 3a, 4 (SGK –T12)

File đính kèm:

  • ppttong va hieu cua hai vecto.ppt