Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tổng và hiệu của hai vectơ

Tổng của hai vectơ

 Định nghĩa:

Quy tắc ba điểm:

Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có:

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tổng và hiệu của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nguyễn Trung Trực Tổ : ToánGV: Lưu Thị NgọcTỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ Tổng của hai vectơ Định nghĩa: ABCQuy tắc ba điểm:Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có:ABQuy tắc ba điểm:Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có:Quy tắc ba điểm:Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có:Quy tắc ba điểm:Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có:2. Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì ABCD3. Tính chất của phép cộng các vectơ: Với ba vectơ , , tùy ý ta có: (tính chất giao hoán) (tính chất kết hợp) (tính chất của vectơ – không)ABCDE3. Tính chất của phép cộng các vectơ: Với ba vectơ , , tùy ý ta có: (tính chất giao hoán) (tính chất kết hợp) (tính chất của vectơ – không)ABCDE4. Hiệu của hai vectơa) Vectơ đốiNhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ và ABCDVectơ đối của ký hiệu là Ví dụ 1. Nếu D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CA, AB của tam giác ABC, khi đó ta có: ABCEFDb) Định nghĩa hiệu của hai vectơ: Quy tắc trừ: Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, ta luôn có:ABO Ví dụ 2. Với 4 điểm bất kỳ A, B, C, D ta luôn có:Thật vậy, lấy một điểm O tuỳ ý ta có:5. Áp dụng:Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB b) G là trọng tâm của tam giác ABC BACDGII

File đính kèm:

  • pptToan10TongVaHieuHaiVecTor.ppt