Câu hỏi 1: Trong các khẳng sau khẳng định nào đúng,khẳng định nào sai?
A)Số trung vị luôn là số liệu nào đó của mẫu.
B)Tất cả các số liệu trong mẫu đều phải dùng để tính số trung bình.
C)Mốt là giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu
D)Có [N/2] số liệu lớn hơn hoặc bằng Me, với N là kích thước của mẫu
Đáp án: A và C sai, B và D đúng
19 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 71 - Bài 3: Các số đặc trưng của mẫu số liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo án điện tửTrường THPT Cầm Bá ThướcNgười thực hiệnGiáo viên:Hồ Văn TámKiểm tra bài cũCâu hỏi 1: Trong các khẳng sau khẳng định nào đúng,khẳng định nào sai? A)Số trung vị luôn là số liệu nào đó của mẫu. B)Tất cả các số liệu trong mẫu đều phải dùng để tính số trung bình. C)Mốt là giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu D)Có [N/2] số liệu lớn hơn hoặc bằng Me, với N là kích thước của mẫuĐáp án: A và C sai, B và D đúngCâu 2: Hai xạ thủ cùng tập bắn mỗi người bắn 10 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại như sau: Điểm của xạ thủ A: 8 8 10 9 9 9 8 8 7 8 Điểm của xạ thủ B: 6 7 10 10 10 7 10 9 6 9 Tính điểm trung bình của mỗi xạ thủ Dự đoán xem xạ thủ nào bắn đều tay (bắn chụm) hơn. Đáp án: Xạ thủ A bắn chụm hơn xạ thủ BBài mớiBài mớiBài mớiTiết 71 Bài 3: Các số đặc trưng của mẫu số liệu4.Phương sai và độ lệch chuẩnA.Định nghĩa : Giả sử ta có mẫu số liệu kích thước N là:{x1,.xN} Kí hiệu phương sai là : s2,được tính bởi công thức sauĐộ lệch chuẩn là s được tính là căn bậc hai của phương sai B.Các công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn trong các bảng số liệu khác nhauTH1:Bảng phân bố tần số:TH2: Bảng phân bố tần suất: TH3:Bảng phân bố tần suất, ghép lớp:C. ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn Dùng để đánh giá mức độ phân tán, sự phân bố của các số liệu xung quanh số trung bình,phương sai càng lớn độ phân tán càng lớn.Phương sai càng bé sự phân bố càng đồng đều Ví dụ áp dụngD.Ví dụ áp dụngVí dụ 1:Tính phương sai và độ lệch chuẩn ở câu hỏi 2Đáp ánVí dụ 2:Có 100 học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi toán(thang điểm 20) Kết quả cho ở bảng sau: Điểm910111213141516171819Tần số1135813192414102N=100Tính phương sai và độ lệch chuẩn(chính xác đến hai chữ số thập phân)Đáp án :Điểm trung bình của 100 học sinh là:Phương sai là:Độ lệch chuẩnLớp thời gian chạy(s)Tần sốTần suất(%)[6,0;6,5)[6,5;7,0)[7,0;7,5)[7,5;8,0)[8,0;8,5)[8,5;9,0)25109436,0615,1530,3027,2712,129,1CộngN=33100(%)Ví dụ3: Thành tích chạy 50m của 33 học sinh lớp 10A của trương THPT Hai Bà Trưng Hà Nội cho ở bảng sau: A) Tính phương sai và độ lệch chuẩn (chính xác đến 2 chữ số thập phân)B) Giả sử điểm thi chạy 50 m của lớp 10 D cùng trường có thành tích trung bình 7,5s. Tính ra kết quả độ lệch chuẩn = 0,5. So sánh thành tích chạy 50m của hai lớp 10A và 10D.Đáp án: A) B)Thành tích chạy của 2lớp nhanh như nhau nhưng lớp 10D đồng đều hơn so với lớp 10A. Nếu sử dụng Máy tính Casiofx-500Ms hoặc Casiofx-570Ms để tính số trung bình ,phương sai và độ lệch chuẩn chúng ta cần thực hiện những bước như sau.1)Vào chế độ tính toán thống kê,ta ấn MODE 22)Giả sử mẫu số liệu là x1,x2,.,xm trong đó xi có tần số ni (i=1,,m) ta nhập như sau: x1Shift ;n1DT x2 Shift ;n2 DT . xm Shift ;nm DT Nhập dữ liệu xong để tính số trung bình ta ấn: Shift S-var 1=Để tính độ lệch chuẩn s ta ấn:Shift S-var 2=Để tính phương sai bằng bình phương độ lệch chuẩn Ví dụ4:Trong một trường THPT để tìm hiểu tình hình học môn toán ở hai lớp 10A, 10B trường THPT Nguyễn Trãi Hà Nội người ta cho hai lớp thi toán theo chung một đề và lập được bảng phân bố tần số như sau:Điểm thi môn toán của lớp 10ALớp điểm thi Tần số 5 6 7 8 9 10 3 7 12 14 3 1 Cộng N=40Điểm thi môn toán của lớp 10BNhận xét về kết quả làm bài thi môn Toán của hai lớp và so sánh (Sử dụng máy tính Casio fx-500MS hoặc 570MS có lập trình sẵn để tính) điểm thi Tần số 6 7 8 9 8 18 10 4 Cộng N=40Đáp án:Điểm thi trung bình môn toán của hai lớp đều bằng 7,25Củng cốNhắc lại các công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn và ý nghĩa của nó.ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn Dùng để đánh giá mức độ phân tán, sự phân bố của các số liệu xung quanh số trung bình,phương sai càng lớn độ phân tán càng lớn.Phương sai càng bé sự phân bố càng đồng đều Bài tập về nhà: Bài:11,12,13,14Heỏt
File đính kèm:
- Cac so dac trung cua mau so lieu.ppt