Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu

Kiểm tra bài cũ:

*Phiếu học tập số 1 (bài tập số 3 SGK trang 168)

Trong một giảI bóng đá học sinh, người ta tổ chức một cuộc thi dự đoán kết quả của 25 trận đấu đáng chú ý nhất. Sau đây là số phiếu dự đoán đúng của 25 trận mà Ban tổ chức nhận được:

 54 75 121 142 154 159 171 189 203 211 225 247 251 259 264 278 290 305 311 322 355 367 388 450 490

 Hãy lập bảng tần số – tần suất ghép lớp gồm 6 lớp: Lớp đầu tiên là đoạn [50;124], lớp thứ 2 là đoạn [125;199], (độ dài mỗi đoạn là 74).

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 68: Trình bày một mẫu số liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHU VĂN ANBài giảng Đại số lớp 10 NCTiết 68TRèNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU Giỏo viờn: Nguyễn Thị Thanh Thủy 54 75 121 142 154 159 171 189 203 211 225 247 251 259 264 278 290 305 311 322 355 367 388 450 490 Hãy lập bảng tần số – tần suất ghép lớp gồm 6 lớp: Lớp đầu tiên là đoạn [50;124], lớp thứ 2 là đoạn [125;199], (độ dài mỗi đoạn là 74).Trong một giảI bóng đá học sinh, người ta tổ chức một cuộc thi dự đoán kết quả của 25 trận đấu đáng chú ý nhất. Sau đây là số phiếu dự đoán đúng của 25 trận mà Ban tổ chức nhận được:Kiểm tra bài cũ:*Phiếu học tập số 1 (bài tập số 3 SGK trang 168)Kiểm tra bài cũ: *Phiếu học tập số 2 (bài tập 4 SGK trang 168) Một trạm kiểm soát giao thông ghi tốc độ (km/h) của 30 chiếc ô tô đi qua trạm như sau:53 47 59 66 36 69 83 77 42 57 51 60 78 63 46 63 42 55 63 48 75 60 58 80 44 59 60 75 49 63 Hãy lập bảng tần số – tần suất ghép lớp (chính xác đến hàng phần nghỡn) gồm 6 lớp: Lớp đầu tiên là đoạn [36;43], lớp thứ hai là đoạn [44;51],(độ dài mỗi đoạn là 7). Bài 3: Bảng phân bố tần số – tần suất số phiếu dự đoán đúng 25 trận đấu bóng:LớpTần sốTần suất (%)[50;124][125;199][200;274][275;349][350;424][425;499]35753212202820128N = 25Bài 4:Bảng phân bố tần sô - tần suất tốc độ của 30 xe ô tô qua trạmLớpTần sốTần suất (%)[36;43] [44;51][52;59][60;67][68;75][76;83]36683410202026,6671013,333N = 30Biểu đồ tần số, tần suất hỡnh cột.Đường gấp khúc tần số, tần suất.Biểu đồ tần suất hỡnh quạtCác loại biểu đồ: a. Biểu đồ tần số, tần suất hỡnh cột Ví dụ: Xét bảng phân bố tần số tốc độ của 30 chiếc xe ô tô qua trạm :LớpTần số[36;43] [44;51][52;59][60;67][68;75][76;83]366834N = 30 Nhận xét: + Độ rộng của mỗi cột bằng độ dài lớp tương ứng. + Chiều cao của mỗi cột bằng với tần số của lớp tương đương. + Số lớp bằng số cột. * Các bước vẽ biểu đồ tần số hỡnh cộtDựng 2 đối tượng vuông góc, chia đơn vị trên các trục như sau: + Trục nằm ngang : đánh dấu theo các đoạn, xác định lớp (có độ dài = nhau) theo thứ tự tăng dần. + Trục thẳng đứng: ghi các giá trị của tấn số mối lớp tương ứng.Vẽ các cột hỡnh chữ nhật sao cho: + Đáy hỡnh chữ nhật mỗi lớp là đoạn xác định lớp đó. + Chiều cao hỡnh chữ nhật bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác định.* Chú ý: - Đối với bảng phân bố tần số ghép lớp theo các đoạn trong biểu đồ giữa các cột có “ khe hở”Đối với bảng phân số tần số ghép lớp theo nửa khoảng trong biểu đồ giữa các cột không có khe hở LớpTần số[35,5 ; 43,5) [43,5 ; 51,5)[51,5 ; 59,5)[59,5 ; 67,5)[67,5 ; 75,5)[75,5 ; 83,5)375933N = 30LớpTần suất[35,5 ; 43,5) [43,5 ; 51,5)[51,5 ; 59,5)[59,5 ; 67,5)[67,5 ; 75,5)[75,5 ; 83,5)366834N = 30LớpTần số[35,5 ; 43,5) [43,5 ; 51,5)[51,5 ; 59,5)[59,5 ; 67,5)[67,5 ; 75,5)[75,5 ; 83,5)366834N = 30ABCDLớpTần số[36 ; 43] [44 ; 51][52 ; 59][60 ; 67][68 ; 75][76 ; 83]366834N = 30ý nghĩa: Biểu đồ hỡnh cột là một cách thể hiện rất tốt với bảng phân bố tần số (hay tần suất ghép lớp)b. Đường gấp khúc tần số, tần suất.* Cách vẽ đường gấp khúc tần số (tần suất)Vẽ 2 đường thẳng vuông góc, chia đơn vị trên các trục như sau:+ Trục nằm ngang: đánh dấu các trung điểm Ai của đoạn (hoặc nửa khoảng) xác định lớp thứ i.+ Trục thẳng đứng: ghi các giá trị của tần số, tần suất.- Tại mỗi điểm Ai, dựng đường thẳng Ai Mi vuông góc với đường thẳng nằm ngang, có độ dài bằng tần số (tần suất) của lớp thứ i.- Nối M1 M2 , M3M4ta được đường gấp khúc tần số (tần suất).Đường gấp khỳc tần suấtLớpTần suất (%)[50;124][125;199][200;274][275;349][350;424][425;499]12202820128*ý nghĩa: Biểu đồ đường gấp khúc có thể dùng để thể hiện bảng phân bố tần số, tần suất rời rạc hoặc ghép lớp.c. Biểu đồ tần suất hỡnh quạt. * Đặc điểm chung: Trong biểu đồ tần xuất hỡnh quạt, hỡnh tròn được chia thành những hỡnh quạt mỗi lớp được tương ứng với một hỡnh quạt mà diện tích của nó tỉ lệ thuận với tần suất của lớp đó.LớpTần suất (%)[50;124][125;199][200;274][275;349][350;424][425;499]1220282012812%20%28%20%12%8%Các bước vẽ biểu đồ hỡnh quạt:- Vẽ một đường tròn xác định tâm của nó.- Tính các góc ở tâm của mỗi hỡnh quạt theo công thức: a0 = f x 3,60 (với f là tần suất)- Trang trí và điền số liệu cho mỗi hỡnh quạt. ý nghĩa: Biểu đồ tần suất hỡnh quạt rất thích hợp cho việc thể hiện bảng phân bố tần suất ghép lớp.Chú ý:Biểu đồ hỡnh cột và hỡnh quạt không chỉ được sử dụng để minh hoạ bằng hỡnh ảnh bảng phân bố tần số, tần suất mà còn được sử dụng rộng rãi trong việc minh hoạ các số liệu thống kê ở các tỡnh huống khác nhau trong cuộc sống xã hội. BÀI TẬP VỀ NHÀBài tập 5 (168-sgk)Bài tập phần luyện tập Bài tập trong sỏch bài tập

File đính kèm:

  • pptTrinh bay mot mau so lieu(4).ppt