Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 35: Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) là phương trình có dạng

trong đó a, b, c là những số đã cho,

Nghiệm của phương trình (1) là

những cặp số mà khi thay vào (1) ta được đẳng thức đúng

Mỗi nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn trong mặt phẳng toạ độ Oxy bởi

Tập nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn trong mặt phẳng toạ độ Oxy bởi

 

ppt20 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 35: Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ HỌCTiết 35. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩnÔn tập về phương trình bậc nhất hai ẩnHệ hai phương trình bậc nhất hai ẩnMỗi nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn trong mặt phẳng toạ độ Oxy bởi một điểmÔn tập về phương trình bậc nhất hai ẩnPhương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) là phương trình có dạngtrong đó a, b, c là những số đã cho, Nghiệm của phương trình (1) làPhương trình (1) có nghiệmTập nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn trong mặt phẳng toạ độ Oxy bởi những cặp số mà khi thay vào (1) ta được đẳng thức đúng vô sốmột đường thẳng. Cho phương trìnhTrong các cặp số sau, cắp số nào là nghiệm của phương trình đã cho(3, 2), (0, -1), (-2, 1), (-4, -3)Đáp ánMinh hoạ trên hệ trục toạ độ42-2-4DCBAxOyCác cáp số (0, -1), (-4, -3) là nghiệm1. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩnÔn tậpCông thức nghiệmThực hành giải và biện luậnBài tập tổng hợp Giải các hệ phương trình sau:Minh hoạ kết quả bằng hình họcVậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (2, 1)Sử dụng máy tính VinaCalc MS500 hoặc MS570 để giải hệ trênMS500MS570Chú ý khi sử dụng máy tính để giải hệ phương trìnhVậy hệ đã cho vô nghiệmVậy hệ đã cho có vô số nghiệm, các nghiệm hệ của phương trình này là:Chú ý khi sử dụng máy tính để giải hệ phương trìnhTrước khi giải phải biến đổi hệ phương trình về dạngNếu các hệ số của phương trình là số nguyên hay số hữu tỉ mà kết quả không phải số nguyên thì phải đưa kết quả về biểu diễn dưới dạng phân sốNếu các hệ số của hệ không phải là số nguyên hay số hữu tỉ thì sử dụng máy tính để giải chỉ cho nghiệm gần đúngNếu máy tính hiện chữ Math Error thì hệ đã cho có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệmVí dụ: Giải hệ phương trình sau:Nghiệm của hệ là:KQ2-2x+3y=52x-5y=-122x-2y=2y-4-x+2y=3-2x-2y=2Công thức nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn : Hệ có nghiệm duy nhất trong đóD = 0 hoặc : Hệ vô nghiệm : Hệ có vô số nghiệm, tập nghiệm của hệ là tập nghiệm của phương trìnhCách lập các định thứcCách tính các định thứcSơ đồ giải và biện luậnLập các định thức của hệ phương trình bậc haianh bạn cầm bát ăn cơmXác định các hệ số và lập thành ba cộtCách tính định thức cấp haiĐường chéo chínhĐường chéo phụTích hai số trên đường chéo chínhTích hai số trên đường chéo phụGiải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩnBắt đầuKết thúcXác định các hệ số a,b, c, a’, b’, c’ và tính các định thứcHệ có nghiệm duy nhấtTập nghiệm của hệ là tập nghiệm của phương trìnhHệ vô nghiệmĐúngĐúngSaiSai Giải (và biện luận) các hệ phương trình sau:Hệ có nghiệm duy nhất Đặt Ta tìm đượcTừ đó, hệ có nghiệm duy nhất hệ có nghiệm duy nhất hệ vô nghiệm hệ có vô số nghiệm  Tập nghiệm của phương trình được biểu diến trên mặt phẳng Oxy bởi một đường thẳngsong song với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm có hoành độ bằng 1 Hệ phương trình Vô nghiệmVô số nghiệmCó nghiệm duy nhất (0; 0)Đáp án khác Hệ phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi:Tập nghiệm của hệ là tập nghiệm của phương trìnhĐúngHãy điền vào sơ đồ sau cho đầy đủBắt đầuKết thúcXác định các hệ số a,b, c, a’, b’, c’ và tính các định thứcHệ có nghiệm duy nhấtSaiĐúngHệ vô nghiệmSaiCẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM

File đính kèm:

  • pptHe phuong trinh bac nhat nhieu an.ppt