. Về kiến thức
- Nắm được khái niện mệnh đề.Nhận biết một caau có phải mệnh đề không?
- Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
- Nám khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. Về kỹ năng.
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề.
- Biết sử dụng các ký hiệu mọi và tồn tại.
158 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 1 – 2: Mệnh đề – mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI SOẠN CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ- TẬP HỢP
TIẾT 1 – 2. MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN.
Ngày soạn: 20/08/2012
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Nắm được khái niện mệnh đề.Nhận biết một caau có phải mệnh đề không?
- Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
- Nám khái niệm mệnh đề chứa biến.
2. Về kỹ năng.
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề.
- Biết sử dụng các ký hiệu mọi và tồn tại.
3. Về tư duy và thái độ.
- Rèn luyện tư duy logíc, biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Đồ dùng học tập như: Thước kẻ compa
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các bảng phụ, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.
+ Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen nhóm.
IV. Tiến trình của bài học và các hoạt động.
A. Các tình huống học tập.
* Tình huống 1: Khái niệm mệnh đề – mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Hoạt động 1: Khái niệm nmệnh đề, nhận biết một câu có phải mệnh đề không?
- Hoạt động 2: Mệnh đè phủ định – VD củng cố.
- Hoạt động 3:Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo.
- Hoạt động 4:Mệnh đề tương đương.
* Tình huống 2: Mệnh đề chứa biến các ký hiệu mọi tồn tại, mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa các ký hiệu mọi và tồn tại.
- Hoạt động 5: Khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Hoạt động 6: Các ký hiệu mọi và tồn tại.
- Hoạt động 7: Mệnh đề phủ định có chứa ký hiệu mọi và tồn tại.
B. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của bài mới
2. Bài mới.
* Tình huống 1: Khái niệm mệnh đề – mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Hoạt động 1: Khái niệm nmệnh đề, nhận biết một câu có phải mệnh đề không?
- VD1: Xét các câu sau:
a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
b. Thượng Hải là một Thành Phố của ấn Độ.
c. Số 7 chia hết cho 2.
d. 3 là số nguyên tố.
- VD2: Xét các câu sau có phải mệnh đề không?
a. Hôm nay trời đẹp quá.
b. Lan thuộc bài chưa?
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu câu hoi.
- Tìm phương án thắng.
- Nhận xét kết kết quả.
- Tự kháI quát niệm mệnh đề.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Kiểm tra kết quả của học sinh.
- Cho học sinh nhận xét.
- Chính xác hoá bài toán.
- Đưa ra kháI niệm mệnh đề.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
- Hoạt động 2: Mệnh đề phủ định – VD củng cố.
- VD3: An và Bình đang tranh luận với nhau:
An nói: “ 2 là số nguyên tố”
Bình nói: “ 2 không phải là số nguyên tố”
Hai câu nói của An và Bình có phải là mệnh đề không?. Xác định tính đúng sai và mối quan hệ của hai mệnh đề.
- VD4: Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của nó.
A = “ là số vô tỉ”
B = “Pari là thủ đô của nước Anh”
C = “ 2002 chia hết cho 4”
D = “ 3 là số chẵn”
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nội dung.
- Tìm phương án thắng.
- Khái quát thành định nghĩa mệnh đề phủ định.
- Ghi nhận kiến thức.
-Phân nhóm học sinh.
- Nêu các ví dụ.
- Sửa sai nếu cần.
- Đưa ra khái niệm mệnh đề phủ định.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
VD5: Xét mệnh đề: “ Nếu An vượt đền đổ thì An vi phạm luật giao thông” mệnh đề trên được lập từ hai mệnh đề nào? xét tính đúng sai của nó.
VD6: Cho tứ giác ABCD xét mệnh đề P = “ Tứ giác ABCD là hình chữ nhật”, Q = “ Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”
Phát biểu mệnh đề P Q bằng nhiều cách khác nhau. Lập mệnh đề Q P và xét tính đúng sai của mệnh đề.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu câu hỏi
- Tìm câu trả lời.
- Một học sinh trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Tự khái quát định nghĩa mệnh đề kéo theo.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giao niệm vụ cho học sinh.
- Kiểm tra kết quả của học sinh.
- Chỉnh sửa nếu cần.
- Chính xác hoá kết quả.
- Chú ý cách phát biểu khác nhau.
- Cho học sinh ghi nhận kết quả.
Hoạt động 4: Mệnh đề tương đương.
VD7: Cho hai mệnh đề. P = “ Tam giác ABC đều”, Q = “ Tam giác ABC có 3 góc bằng nhau”
a. Lập mệnh đề P Q, Q P xét tính đúng sai.
b. Lập mệnh đề “ P nếu và chỉ nếu Q” hoặc “ P khi và chỉ khi Q”.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu câu hỏi.
- Tìm phương án thắng.
- Thông báo kết quả cho giáo viên.
- Nhận xét câu trả lời.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét kết quả của học sinh.
- Chính xác hoá các câu trả lời của học sinh.
- Đưa ra khái niệm mệnh đề tương đương.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 5: Khái niệm mệnh đề chứa biến.
VD9: Xét các câu sau có phải mệnh đề không? Khi nào chúng trở thành mệnh đề?
a. “ x lớn hơn 4”
b. “ n là số nguyên tố nếu n là số tự nhiên”
c. Q(x, y) “ y + 1 > 2x với mọi x, y thuộc R”
- VD10 (SGK).
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu câu hỏi.
- Tìm phương án thắng.
- Chỉnh sửa nếu cần.
- Tự khái quát thành mệnh đề chứa biến.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Kiểm tra kết quả của học sinh.
- Chỉnh sửa nếu cần
- Nêu khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
- Hoạt động 6: Các ký hiệu mọi và tồn tại.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Hiểu kí hiệu
- BIết cách gắn chúng vào các mệnh đề chứa biến để được các mệnh đề.
- Làm ví dụ 9 và 10.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trình bày khái niệm.
- Chỉnh sửa kết quả của học sinh.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
- Hoạt động 7: Mệnh đề phủ định có chứa ký hiệu mọi và tồn tại.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Học sinh nhận nhiệm vụ.
- Tìm phương án thắng.
- Tự kháI quát thanh kháI niệm.
- Ghi nhận kiến thức.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Đưa ra kháI niệm.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
* Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
* Bài tập: Làm các bài tập trong SGK
****************************************
Ngày soạn: 20/08/2012
Tiết 3 - 4. ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC.
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học.
- Nắm vững các phương pháp chứng minh trực tiếp và chứng minh bằng phản chứng.
- Biết phát biểu mệnh đề đảo, định lí đảo biết sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”; “điều kiện đủ”; “điều kiện cần và đủ” trong toán học.
2. Về kỹ năng.
- Chứng minh được một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng
- 3. Về tư duy và thái độ.
- Hiểu cách chứng minh một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”; “điều kiện đủ”; “điều kiện cần và đủ” trong toán học.
- Cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Đồ dùng học tập : Thước kẻ, compa
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các bảng phụ, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.
+ Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình của bài học và các hoạt động.
A. Các hoạt động.
- Hoạt động 1: Bài tập kiểm tra bài cũ.
- Hoạt động 2: Định lí và chứng minh định lí , ví dụ.
- Hoạt động 3: Điều kiện cần, điều kiện đủ, ví dụ minh hoạ.
- Hoạt động 4: Định lí đảo, điều kiện cần và đủ
B. Tiến trình bài học.
- Hoạt động 1: Bài tập kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- P(7) : Đúng
- P(4) : Sai.
- Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 – 1 chia hết cho 4, với n là số nguyên”.Xét xem mỗi mệnh đề P(7) và P(4) đúng hay sai?.
- Hoạt động 2: Định lí và chứng minh định lí , ví dụ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Với mọi số tự nhiên n, nếu n là số lẻ thì n2 – 1 chia hết cho 4.
- Lấy x X mà P(x) đúng, chứng minh Q(x) đúng.
- Tìm câu trả lời.
- Ghi nhận kiến thức.
- VD: Xét định lý “n2 – 1 chia hết cho 4”.Phát biểu định lý trên một cách đầy đủ?
- Trong toán học, định lý là một mệnh đề đúng. Nhiều định lý được phát biểu dưới dạng:
(1)
(trong đó P(x), Q(x) là những mệnh đề chứa biến, X là một tập hợp nào đó).
- CM định lý dạng (1) là dùng những suy luận và những kiến thức đã biết để khẳng định mệnh đề (1) là đúng.
- Nêu các bước chứng minh định lý dạng (1)?
- VD: CM trực tiếp định lý ở VD trên.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
- Hoạt động 3: Điều kiện cần, điều kiện đủ, ví dụ minh hoạ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc hiểu nội dung câu hỏi
- Tìm phương án thắng
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho định lý dưới dạng:
(2)
P(x) là giả thiết, Q(x) là kết luận.
- ĐL (2) còn được phát biểu :
+ P(x) là điều kiện đủ để có Q(x).
+ Q(x) là điều kiện cần để có P(x).
- VD: Xét định lý “ với mọi số tự nhiên n, nếu n chia hết cho 24 thì nó chia hết cho 8”
- Hãy phát biểu 2 mệnh đề chứa biến P(n) và Q(n)?
- Phát biểu định lý trên dưới dạng điều kiện cần và đủ.
- Hoạt động 4: Định lí đảo, điều kiện cần và đủ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- “” (3)
- Nghe hiểu câu hỏi.
- Tìm câu trả lời
- Ghi nhận kiến thức.
- Phát biểu mệnh đề đảo của định lý dạng (2)?
- GV phát biểu kháI niệm điều kiện cần và đủ.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
* Củng cố.
- Phát biểu mệnh đề đảo của ĐL (1)?.
* Bài tập: Làm các bài tập 6 đến 11Trong SGK
Ngày soạn: 20/08/2012
TIẾT 5 LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ - ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO
SUY LUẬN TOÁN HỌC
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong các bài 1 và 2., hiểu rõ như thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến, cách sử dụng các ký hiệu mọi và tồn tại. Phân biệt được giả thiết kết luậncủa định lí, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện vần và đủ.
2. Về kỹ năng.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức để giảI các bit toán trong sách giáo khoa.
3. Về tư duy và thái độ.
- Rèn luyện tư duy logíc, biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Đồ dùng học tập nh: Thớc kẻ compa
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các bảng phụ, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập.
III. Phơng pháp dạy học.
+ Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen nhóm.
IV. Tiến trình của bài học và các hoạt động.
A. Các tình huống học tập.
* Tình huống 1: Luyện tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo,mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến.
- Hoạt động 1:Tìm hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động 2: Học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm có sự hướng dẫn của giáo viên. Mỗi nhóm thảo luậnvà đưa ra kết quả chung của nhóm.
- Hoạt động 3:Trình bày kết quả của mỗi nhóm, giáo viên hướng dẫn các nhóm còn lại nhận xét, chính xác hoá kết quả.
* Tình huống 2: Luyện tập về áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học.
- Hoạt động 4: Từ kết quả bài toán 2 yêu cầu học sinh phát biểu các mệnh đề , dưới dạng định lý. Nêu rõ là điều kiện cần , điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
- Hoạt động 5: Củng cố khắc sâu kiến thức, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.
B. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của bài mới
2. Bài mới.
* Tình huống 1: Luyện tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo,mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ.
+ Đề bài tập:
Bài tập 1: Điền dấu “ x” vào ô thích hợp trong bảng sau, riêng với cột cuối cùng ghi rõ mệnh đề phủ định (trường hợp nào không có thì để trống).
Câu
Không là MĐ
MĐ đúng
MĐ sai
MĐ phủ định
24 – 1 chia hết cho 5
“không hút thuốc”
Hiện tại ngoài trời đang mưa
Bạn có làm dược bài tập này không?
không chia hết cho 4
, n(n +1)là một số chính phương.
2006 là một số chính phương.
Bài tập 2: Trong bảng sau cho các mệnh đề P và Q, hãy phat biểu các mệnh đề và . Cho biết giá trị các mệnh đề đó.
P
Q
Giá trị của MĐ
Giá trị của MĐ
Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối là 1800
Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.
4686 chia hết cho 6
4686 chia hết cho 4
, n là số chính phương
, n có chữ số tận cùng là 2
An 16 tuổi
An học lớp 10
Tam giác ABC vuông tại A
Các cạnh tam giác thoả mãn AB2 + AC2 = BC 2
Bài tập 3:Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n = n2” với n là số nguyên. Điền dấu “x” vào ô thích hợp.
Mệnh đề
Đúng
Sai
P(0)
P(1)
P(2)
P(-1)
Bài tập 4: Ký hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P(x) là mệnh đề chứa biến: “ x cao trên 180 cm” chọn phương án trả lời đúng trong các phương án cho sau đay.
Mệnh đề “” khẳng định rằng:
(A) Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đề cảotên 180cm.
(B) Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên 180cm.
(C) Bất cứ ai cao trên 180cm đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
(D) Có một số người cao trên 180cm là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nhận bài tập từ giáo viên, nhóm trưởng đọc đề cho cả nhóm cùng nghe.
- Nêu các thắc mắc về đề bài
- Định hướng cách giải bài toán
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ.
- Phát đề bài cho học sinh.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
- Hoạt động 2: Học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm có sự hướng dẫn của giáo viên. Mỗi nhóm thảo luậnvà đưa ra kết quả chung của nhóm.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Mỗi học sinh nghe hiểu đề bài và độc lập ghi kết quả ra giấy nháp.
- So sánh số lượng kết quả của mình với học sinh khác.
- Thảo luận theo từng nhóm để đưa ra kết quả chung của mỗi nhóm.
- Nhóm trương tập hợp các ý kiến của học sinh trong nhóm.
-Giao nhiệm vụ cho học sinh, theo dõi hoạt động của học sinhvà hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận kết quả và nhận xét nhanh số lượng câu trả lời đúng, sai của một học sinhhoàn thành nhiệm vụ nhânh nhất trong mỗi nhóm
- Trong khi học sinh so sánh, GV chú ý cho học sinh những sai lầm thường mắc.
- Ghi nhận các ý kiến riêng không thống nhất với ý kiến của nhóm.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả của mỗi nhóm, giáo viên hướng dẫn các nhóm còn lại nhận xét, chính xác hoá kết quả.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- NHóm trưởng nào có két quả trước lên trình bày.
- HS các nhóm theo dõi các kết quả của các nhóm khác, nêu ý kiến thắc mắc của mình.
- Ghi kết quả cuối cùng vào bảng kết quả.
- Cho nhóm trưởng mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
- Yêu cầu các nhóm còn lại theo dõi kết quả, nêu ý kiến nhận xét tắc mắc.
- Nhận xét chung kết quả mỗi nhóm.
- CHính xác hoá kết quả cho học sinh ghi vào bảng kết quả của mỗi nhóm.
* Tình huống 2: Luyện tập về áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học
Hoạt động4:. Từ kết quả bài toán 2 yêu cầu học sinh phát biểu các mệnh đề , dưới dạng định lý. Nêu rõ là điều kiện cần , điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Phát biểu các mệnh đề thành định lý theo yêu cầu của giáo viên.
- Cho học sinh thảo luận để đI đến nhận định tại sao có phát biểu trở thành định lý, có phát biểu lại không trở thành định lý.Từ đố ghi nhớ định lý là một mệnh đề đúng.
- Chỉ rõ định lý ĐK cần, ĐK đủ , ĐK cần và đủ.
- Neu nhận xét của mình vè cách thành lập một định lý dựa trên bảng kết quả.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh: Từ bảng kết quả của bài tập 2, hãy lập mệnh đề đảo .
- Yêu cầu học sinh kiểm tra lại xem các phat biểu của mình có phat biểu nào là định lý không?
- Nhận xét kết quả của học sinh.
- Chú ý cho học sinh mối liên hệ giữa định lý và các mệnh đề.
Hoạt động 5:
* Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
* Bài tập: Làm các bài tập trong SGK .
************************************
Ngày soạn: 20/08/2012 Bài soạn
TIẾT 6-7. TẬP HỢP CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Nắm được định nghĩa giao, hợp của 2 tập hợp, phần bù.
- Cách lấy giao, hợp của hai tập hợp và cách lấy phần bù.
2. Về kỹ năng.
- Thành thạo cách lấy giao, hợp của hai tập hợp và cách lấy phần bù.
- Thể hiện được giao hợp của hai tập hợp trên trục số.
3. Về tư duy và thái độ.
- Rèn luyện tư duy logíc, biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Đồ dùng học tập như: Thước kẻ compa
+ Bài cũ: Nắm vững tập con, tập hợp bằng nhau,cách biểu diễn trên trục số.
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các bảng phụ, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.
+ Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình của bài học và các hoạt động.
A. Các tình huống học tập.
* Tình huống 1: Phép hợp.
- Hoạt động 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 7}, B = {1, 2 3, 5, 6}. Tìm tập hợp C sao cho các phần tử của C thuộc ít nhất một trong hai tập hơp A, B.
- Hoạt động 2: - Thể hiện biểu đồ Ven và thể hiện trên trục số qua ví dụ cụ thể.
- Hoạt động 3: - Đưa ra định nghĩa hợp của hai tập hợp.
- Vận dụng định nghĩa
Vận dụng định nghĩa.
* Tình huống 2:. Phép giao và phần bù
- Hoạt động 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 7}, B = {1, 2 3, 5, 6}. Tìm tập hợp C sao cho các phần tử thuộc cả hai tập hợp A, B.
- Hoạt động 2: - Phát biểu định nghĩa giao của hai tập hợp, thể hiện trên biểu đồ Ven thông qua ví dụ.
- Hoạt động 3 - Rèn luyện kỹ năng tìm giao của hai tập hợp.
- Hoạt động 4: - Phép lấy phần bù.
B. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học.
2. Bài mới.
- Hoạt động 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 7}, B = {1, 2 3, 5, 6}. Tìm tập hợp C sao cho các phần tử của C thuộc ít nhất một trong hai tập hơp A, B.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhận xét kết quả của học sinh.
- Đưa ra kết luận về tập hợp C.
- Nghe hiểu nội dung câu hỏi.
- Trình bày kết quả
- Hoạt động 2: - Minh họa bởi biểu đồ Ven
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra ví dụ.
- Thể hiện ví dụ thông qua biểu đồ Ven.
- Nghe hiểu câu hỏi
- Trình bày kết quả.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hoạt động 3: - Đưa ra định nghĩa hợp của hai tập hợp.
- Vận dụng định nghĩa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu định nghĩa hợp của hai tập hợp..
- Cho đoạn A = [- 2; 1],B = (1; 3) Tìm hợp của hai tập hợp A và B thể hiện kết quả trên trục số.
- Ghi nhận khái niệm.
- Hiểu nội dung câu hỏi.
- Trình bày kết quả.
* Tình huống 2: Phép giao và phần bù
- Hoạt động 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 7}, B = {1, 2 3, 5, 6}. Tìm tập hợp C sao cho các phần tử thuộc cả hai tập hợp A, B.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhận xét kết quả của học sinh.
- Đưa ra nhận xét về các tập hợp A, B, C.
- Nghe hiểu nội dung câu hỏi.
- Trình bày kết quả.
- Hoạt động 2: - Phát biểu định nghĩa giao của hai tập hợp, thể hiện trên biểu đồ Ven thông qua ví dụ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu định nghĩa.
- Trình bày ví dụ trên biểu đồ Ven.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hiểu cách biểu diên trên biểu đồ Ven.
- Hoạt động 3: - Rèn luyện kỹ năng tìm giao của hai tập hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho nữa khoảng A = (0; 2) và đoạn B [1; 4].Tìm giao của hai tập hợ A và B. Biểu diễn kết quả tìm được trên trục số.
- Nhận xét kết quả của học sinh.
- Nghe hiểu nội dung câu hỏi.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hoạt động 4:- Phép lấy phần bù.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu khái niệm.
- Thể hiện trên biểu đồ Ven.
- Đưa ra ví dụ minh họa.
- Nhận xét kết quả của học sinh.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa nếu cần.
* Củng cố.
Cho hai tâp hợp A = ( -2; 6), B = (1; 8).
a. Tìm hợp của hai tập hợp A, B. Biểu diễn kết quả trên trục số.
b. Tìm giao của hai tập hợp A, B.Biểu diễn kết quả trên trục số.
* Bài tập: Làm các bài tập trong SGK trang 21, 22.
***********************************
Ngày soạn: 21/08/2012 Bài soạn
Tiết 8. BÀI TẬP TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
ơ
1. Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức.
Cách cho tập hợp.
Tập con và tập hợp bằng nhau.
Các tập hợp số.
2. Về kỹ năng.
- Biểu diễn tập hợp theo 2 cách. Biết tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho một tập hợp.
- Rèn luyện cách xác định tập con và tập hợp bằng nhau
- Biểu diễn tập hợp số thành thạo.
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy lôgic, sáng tạo.
- Chính xác, cẩn thận trong lập luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức:
Trên cơ sở học sinh đã biết khái niệm tập hợp và các phép toán trên tập hợp đã học ở tiết trước.
2. Phương tiện:
Phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
A. Các hoạt động học tập.
Hoạt động 1: Rèn kuyện cách biểu diễn tập hợp.
Hoạt động 2: Rèn luyện cách xác định tập con và tập hợp bằng nhau.
Hoạt động 3: Rèn luyện cách biểu diễn tập hợp số.
B. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Rèn luyện cách biểu diễn tập hợp.
HĐTP1: Hãy cho biết có mấy cách xác định tập hợp?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời
- Đưa ra câu hỏi, gọi HS trả lời.
- GV nhận xét.
- Nhấn mạnh có 2 cách cho tập hợp đó là: Liệt kê và chỉ rõ tính chất đặc trưng của các phần tử.
HĐTP 2: Rèn luyện kỹ năng thông qua bài tập
Bài 1: Hãy điền vào bảng sau:
Tập hợp viết dưới dạng liệt kê
Tập hợp viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng các phần tử
A = {2, 3, 5, 7}
B = {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3}
C = {-5, 0, 5, 10, 15}
A = {x Î R \ (2x - x2)(2x2 - 3x - 2) = 0}
B = {n Î N* \ 3 < n2 < 30}
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Thảo luận làm bài tập vào phiếu học tập.
- Trình bày kết quả
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
Phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Gọi 2 HS lên thông báo.
GV đánh giá kết quả hoàn thành của HS
- GV lưu ý cho HS có những tập hợp tập hợp có thể biểu diễn được hai cách, nhưng cũng có những tập hợp có thể biểu diễn được một cách
VD1: Tập hợp A = {x Î R \ -1 < x < 1} không viết được dưới dạng liệt kê.
VD2: Tập hợp B = { , 0, -1, 5} không viết được dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
Hoạt động 2: Rèn luyện cách xác định tập con và tập hợp bằng nhau.
HĐTP1:
Bài 2: Cho tập A = {1, 2, 3}. Liệt kê các tập con của tập A
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Lên bảng làm
- Nhận xét cách làm
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhấn mạnh cách xác định tập con.
HĐTP 2:
Bài 3: Cho các tập hợp:A = { 2, 3, 5, 7}; B = R; C = (2; 8); D = { xÎR\ x<9}
Điền dấu ‘’x’’ vào ô trống.
a
A Ì C
Đúng
Sai
c
A Ì D
Đúng
Sai
b
C Ì B
Đúng
Sai
d
C Ì D
Đúng
Sai
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Thảo luận, làm bài tập vào phiếu học tập
- Trình bày kết quả.
- Phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn cho từng nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi HS thông báo kết quả.
- GV đánh giá kết quả hoàn thành.
- GV lưu ý trường hợp: Nếu A Ì D và D Ì A thì A= D.
TNKQ:
Bài 4: Cho A = { n Î Z \ n = 2k, k Î Z}
B là tập hợp các số nguyên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
C = { n Î Z \ n = 3k + 1, k Î Z}
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
a. A = B b. A = C c. B = C
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Thảo luận làm bài tập vào phiếu học tập.
- Trình bày kết quả.
- Phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi HS thông báo kết quả.
GV đánh giá kết quả hoàn thành.
Hoạt động 3: Rèn luyện cách biểu diễn tập hợp số.
HĐTP 1:
Bài 5: Ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải có cùng nội dung thành cặp.
////////////
////////////
////////////
////////////
a b
-1 3
5 10
////////////
////////////
a. ( )
b. [ ]
c. ( ]
1. { x Î R \ 1 < x < 3}
2. { x Î R \ a < x £ b}
3. { x Î R \ -1 £ x £ 3}
4. { x Î R \ a < x < 3}
5. { x Î R \ 5 < x £ 10}
6. { x Î R \ 4 < x £ 9}
HĐTP 2:
Bài 6: Điền dấu ‘’x’’ vào ô thích hợp:
a
" x Î R; x Î (2,1; 5,4) => x Î (2, 5)
Đúng
Sai
b
" x Î R; x Î (2,1; 5,4) => x Î (2, 6)
Đúng
Sai
c
" x Î R; -1,2 £ x -1£ x £ 3
Đúng
Sai
b
" x Î R; -4,3 -5£ x £ -3
Đúng
Sai
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Thảo luận, làm bài tập vào phiếu học tập
- Trình bày kết quả + giải thích
- Phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Đánh giá kết quả của HS.
V. CỦNG CỐ:
Qua bài học các em cần nám được:
- Các cách biểu diễn một tập hợp.
- Cách xác định một tập con của một tập hợp. Tập hợp bằng nhau.
- Cách biểu diễn tập hợp số.
VI. Bài tập về nhà.
Làm bài tập về nhà: Các bài tập còn lại.
************************************
Ngày soạn: 30/08/2012 Bài soạn
Tiết 9. Luyện tập
TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP.
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau, các phép toán trên tập hợp.
- Mối liên hệ giữa các tập hợp qua biểu đồ Ven, cách tìm giao, hợp, hiệu cảu các tập hợp.
- 2. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng biểu đồ Ven, biểu diễn quan hệ giữa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
- Thành thạo cáchtìm hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
- 3. Về tư duy và thái độ.
- Hiểu được tập hợp các, phép toán về tập hợp, chứng minh các tập hợp bằng nhau.
- Cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Chuẩn bị của học sinh:
+ Đồ dùng học tập : Thớc kẻ, compa
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các bảng phụ, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập.
III. Phơng pháp dạy học.
+ Ph
File đính kèm:
- giao an DS 10 nang cao 2012-2013.doc