Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Ôn tập chương V
I. Lý thuyết:
Câu hỏi 1: Hãy ghép một câu ở cột I và một câu ở cột II để được câu trả lời đúng?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Ôn tập chương V, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGA10quý thầy cô giáocác em học sinhNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGCỘT ICỘT II1. Thống kêA. Giá trị có tần số lớn nhất2. Tần sốB. Là số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu số liệu3. Tần suấtC. Là khoa học về các phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lí số liệu.4. MốtD. Là tỷ số giữa tần số và n (n là số số liệu)ÔN TẬP CHƯƠNG VCâu hỏi 1: Hãy ghép một câu ở cột I và một câu ở cột II để được câu trả lời đúng?I. Lý thuyết:CỘT ACỘT B Câu hỏi 2: Hãy ghép tương ứng cột A và cột B để được kết quả đúng?Đặc trưng của mẫu số liệu, được dùng làm đại diện của mẫu số liệu.Đặc trưng của mẫu số liệu, được dùng làm đại diện của mẫu số liệu.Đặc trưng của mẫu số liệu, được dùng làm đại diện của mẫu số liệu.ÔN TẬP CHƯƠNG VI. Lý thuyết:Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh số trung bình cộng. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn.ÔN TẬP CHƯƠNG VI. Lý thuyết:II. Bài tập:Bài tập 3/129/sgk: Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau:32111102403013022213223322432243241301323143022121204231120a). Lập bảng phân bố tần số và tần suất;b). Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra;c). Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho.ÔN TẬP CHƯƠNG VI. Lý thuyết:59100(%)Số conTần sốTần suất(%)Cộng13,6a) Bảng phân bố tần số và tần suất.22,0II. Bài tập:Bài tập 3/129/sgk:012348131913632,222,010,2ÔN TẬP CHƯƠNG VI. Lý thuyết:Số conTần sốTần suất(%)a) Bảng phân bố tần số và tần suất.II. Bài tập:Bài tập 3/129/sgk:59100(%)Cộng13,622,0012348131913632,222,010,2b) Nhận xét:Chiếm tỉ lệ thấp nhất, cao nhất là những gia đình có mấy con? ?Những gia đình có từ 1 đến 3 con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ?+ Chiếm tỉ lệ thấp nhất (10,2%) là những gia đình có 4 con.+ Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2%) là những gia đình có 2 con.+ Phần đông (76,2%) là những gia đình có từ 1 đến 3 con.ÔN TẬP CHƯƠNG VI. Lý thuyết:Số conTần sốTần suất(%)a) Bảng phân bố tần số và tần suất.II. Bài tập:Bài tập 3/129/sgk:59100(%)Cộng13,622,0012348131913632,222,010,2b) Nhận xét:+ Chiếm tỉ lệ thấp nhất (10,2%) là những gia đình có 4 con.+ Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2%) là những gia đình có 2 con.+ Phần đông (76,2%) là những gia đình có từ 1 đến 3 con.c) Số trung bình cộng:Số trung vị: ta có n = 59 nênMốt:Hướng dẫn tính Số trung bình cộng của bảng số liệu bên bằng máy tính CASIO fx - 500MSB2: NhËp d÷ liÖu:B1: Chän chÕ ®é tÝnh thèng kª:B3: Gäi kÕt qu¶:MODES-VAR=21321911,385234128SHIFTSHIFT;;DTDT- T×m trung b×nh:* Tính thêm độ lệch chuẩn và phương sai của bảng số liệu trên, Ta có:SHIFT1S-VAR=SHIFT2KQ:KQ:1,93220339Số conTần sốTần suất(%)59100(%)Cộng13,622,0012348131913632,222,010,2ÔN TẬP CHƯƠNG V80SHIFT;DT313SHIFT;DT46SHIFT;DT- Độ lệch chuẩn:S-VAR=SHIFT2- Phương sai:=x21,176959697KQ:ÔN TẬP CHƯƠNG VI. Lý thuyết:II. Bài tập:Bài tập 4/129/sgk: Cho các số liệu thống kê được ghi trong hai bảng sau đây:645650645644650635650654650650650643650630647650645650645642652635647652Khối lượng (tính theo gam) của nhóm cá thứ 1:640650645650643645650650642640650645650641650650649645640645650650644650650645640Khối lượng (tính theo gam) của nhóm cá thứ 2:a). Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là: [630; 635); [635; 640); [640; 645); [645; 650); [650; 655];b). Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 2 với các lớp là: [638; 642); [642; 646); [646; 650); [650; 654];c). Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu a) bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.d). Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã được lập ở câu b) bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số.e). Tính số TBC, phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập (PS, ĐLC tính chính xác đến chữ số hàng phần trăm). Từ đó xem xét nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn?ÔN TẬP CHƯƠNG VBài tập 4a,b/129/sgk:Nhóm cá thứ 1Lớp KL (gam)Tần sốTần suất(%)[630; 635)[635; 640)[640; 645)[645; 650)[650; 655]CộngNhóm cá thứ 2Lớp KL (gam)Tần sốTần suất(%)[638; 642)[642; 646)[646; 650)[650; 654]CộngBảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp.12361224591122718,533,33,744,5100%4,28,312,525,050,0100%4,28,312,5Taàn suaát 1 630 632,5 635 637,5 640 642,5 645 647,5 650 652,5 655 K.lgBieåu ñoà taàn suaát hình coätBài tập 4c/129/sgk:Nhóm cá thứ 1Lớp KL (gam)Tần suất (%)[630; 635)[635; 640)[640; 645)[645; 650)[650; 655]4,28,312,525,050,0Cộng 100(%)25,050,0ñöôøng gaáp khuùc taàn suaát0ÔN TẬP CHƯƠNG V591Taàn soá 1 638 640 642 644 646 648 650 652 654 K/löôïngBiểu đồ tần số hình cộtBaøi taäp 4d/129/sgk:12ñöôønggaáp khuùctaàn soáNhóm cá thứ 2Lớp KL (gam)Tần số[638; 642)[642; 646)[646; 650)[650; 654]59112Cộng27ÔN TẬP CHƯƠNG V0ÔN TẬP CHƯƠNG VNhóm cá thứ 1Lớp KL (gam)Tần sốTần suất (%)[630; 635)[635; 640)[640; 645)[645; 650)[650; 655]1236124,28,312,525,050,0Cộng24100%Baøi taäp 4e/129-130/sgk:Ta có:Trong đó ci, ni, fi lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ i, n là số các số liệu thống kê (n1 + n2 + + nk = n)Do đó, đối với bảng số liệu (nhóm cá thứ 1):ÔN TẬP CHƯƠNG VNhóm cá thứ 2Lớp KL (gam)Tần sốTần suất (%)[638; 642)[642; 646)[646; 650)[650; 654]5911218,533,33,744,5Cộng27100%Baøi taäp 4e/129-130/sgk:Ta có:Trong đó ci, ni, fi lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ i, n là số các số liệu thống kê (n1 + n2 + + nk = n)Đối với bảng số liệu (nhóm cá thứ 2), ta có:MODE2ÔN TẬP CHƯƠNG V1632.5SHIFT;DT2637.5SHIFT;DT3642.5SHIFT;DT6647.5SHIFT;DT12652.5SHIFT;DTMODE25640SHIFT;DT9644SHIFT;DT1648SHIFT;DT12652SHIFT;DTBaøi taäp 4e/129-130/sgk:Sử dụng CasiO để tính TBC, ĐLC, PS:Sử dụng CasiO để tính TBC, ĐLC, PS:Nhóm cá thứ 1Lớp KL (gam)Tần sốTần suất (%)[630; 635)[635; 640)[640; 645)[645; 650)[650; 655]1236124,28,312,525,050,0Cộng24100%Nhóm cá thứ 2Lớp KL (gam)Tần sốTần suất (%)[638; 642)[642; 646)[646; 650)[650; 654]5911218,533,33,744,5Cộng27100%ÔN TẬP CHƯƠNG VBaøi taäp 4e/129-130/sgk:Sử dụng CasiO để tính TBC, ĐLC, PS:(nhóm ca thứ 1)Sử dụng CasiO để tính TBC, ĐLC, PS:(nhóm cá thứ 2)Gọi kết quả:Gọi kết quả:1. Số TBC:S-VAR=SHIFT1KQ:647,91666672. ĐLC:S-VAR=SHIFT2KQ:5,7584479252. PS:S-VAR=SHIFT2KQ:33,1597225=x21. Số TBC:S-VAR=SHIFT1KQ:646,9629632. ĐLC:S-VAR=SHIFT2KQ:4,8188017952. PS:S-VAR=SHIFT2KQ:23,22085074=x2Từ kết quả trên, Hãy xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn? ?ÔN TẬP CHƯƠNG VBaøi taäp 4e/129-130/sgk:Sử dụng CasiO để tính TBC, ĐLC, PS:(nhóm ca thứ 1)Sử dụng CasiO để tính TBC, ĐLC, PS:(nhóm cá thứ 2)Gọi kết quả:Gọi kết quả:1. Số TBC:S-VAR=SHIFT1KQ:647,91666672. ĐLC:S-VAR=SHIFT2KQ:5,7584479252. PS:S-VAR=SHIFT2KQ:33,1597225=x21. Số TBC:S-VAR=SHIFT1KQ:646,9629632. ĐLC:S-VAR=SHIFT2KQ:4,8188017952. PS:S-VAR=SHIFT2KQ:23,22085074=x2Từ kết quả trên ta thấy: Hai nhóm cá có khối lượng được đo theo cùng một đơn vị đo, khối lượng trung bình của chúng xấp xỉ nhau. Nhóm cá thứ 2 có phương sai bé hơn. Suy ra rằng nhóm cá thứ 2 có khối lượng đồng đều hơn.ÔN TẬP CHƯƠNG VBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMI. Lý thuyết:ÔN TẬP CHƯƠNG VTỔNG KẾT KIẾN THỨC CHƯƠNG VLý thuyết:BÀI TẬP VỀ NHÀHọc bàiLàm các bài tập còn lại trong sách giáo khoaLàm các bài tập 17, 18, 19 trang 161, 162 ở sách bài tập đại số 10Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- On tap chuong V-Ngan-2010-2011.ppt