Kiến thức :
-Hiểu được khái niệm BPT và hệ BPT bậc nhất 2 ẩn.
-Nắm được khái niệm của tập nghiệm của BPT và hệ BPT bậc nhất 2 ẩn.
-Biết liên hệ với bài toán thực tế, đặc biệt là bài toán cực trị.
II/Kỹ năng:
-Giải BPT và hệ BPT bậc nhất 2 ẩn.
-Liên hệ với bài toán thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Bài 4 : Bất phương trình bậc nhất hai ẩn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Thị Riêng
Lớp : 11 Môn :Giải tích
Tiết thứ ngày
Tên sinh viên:Đỗ Tiên Phong
Mã số : 1TT037
Bài : Bất phương trình bậc nhất hai ẩn số
Đồ dùng dạy học:
Họ tên GVHDGD : LÊ THANH TÙNG
BÀI 4 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ.
A.MỤC TIÊU:
I/Kiến thức :
-Hiểu được khái niệm BPT và hệ BPT bậc nhất 2 ẩn.
-Nắm được khái niệm của tập nghiệm của BPT và hệ BPT bậc nhất 2 ẩn.
-Biết liên hệ với bài toán thực tế, đặc biệt là bài toán cực trị.
II/Kỹ năng:
-Giải BPT và hệ BPT bậc nhất 2 ẩn.
-Liên hệ với bài toán thực tế.
III/ Về tư duy - thái độ
-Tích cực tham gia vào bài học. Có tinh thần hợp tác.
-Cận thận,chính xác,vận dụng hợp lý định nghĩa,định lý vào trong bài tập.
-Biết quy lạ về quen. Rèn luyện tư duy lôgic
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của giáo viên:Giáo án,sách giáo khoa,phiếu học tập.
Chuẩn bị của HS: Ôn lại bài cũ, chuẩn bị dụng cụ học tập
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH đàm thoại gợi mở và vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Bài tập: Cho đường thẳng có phương trình 3x +4y = 7.
Đặt f(x, y) = 3x + 4y
a)Điểm (0; 0) có thuộc đường thẳng trên không?
b)Điểm (1; 2) có thuộc đương thẳng trên không?
Nhận xét :
Khi ta thay (0;0) thì giá trị của vế trái nhỏ hơn vế phải.
b) Khi thay (1;2) thì giá trị của vế trái lớn hơn vế phải.
GV yêu cầu HS cho VD về bất phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
GV dẫn học sinh vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Yêu cầu HS cho VD về bất phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
Để tìm nghiệm của bất phương trình ta đi vào phần II.Trước hết ta định nghĩa thế nào là miền nghiệm ?
Yêu cầu hs đọc định nghĩa miền nghiệm
Yêu cầu học sinh làm ví dụ sau:
Vd 2 : Hãy giải bpt sau:
a)
b)
Ch 1:Ta phải lấy nửa mặt phẳng nào để lấy tập nghiệm của bất phương trình trên ?
Ch 2:Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bất phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
Ch 3: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về bất phương trình bậc nhất hai ẩn số
Yêu cầu học sinh giải bài tập trên ?
Thảo luận trình bài bài giải
Tập trung nghe giảng
Thảo luận trả lời
Thảo luận trả lời
Thảo luận trình bài bài giải
Tập trung nghe giảng
Thảo luận trả lời
Thảo luận trả lời
a)Điểm (0;0) không thuộc đường thẳng trên.Vì f(0;0)<7
b)Điểm (1;2) không thuộc đường thẳng trên. Vì f(1;2)>7
a) 3x+4y<7
Ta có : (0;0) là 1 nghiệm của bất phương trình.
3x+4y>7
Ta có: (1;2) là 1 nghiệm của bất phương trình.
Vd: 4x-8y>9
9x+8y>9
I.Bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
1.Định nghĩa :
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn số x,y có dạng tổng quát là
() ()
VD 1: a) x+y>2
b) 5x+y>3
c) 6x-y+90
II.Biểu diễn tập nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn:
*Miền nghiệm: (Sgk)
*Các bước biểu diễn miền nghiệm của BPT ax + by c () :
Bước 1: Trên mp Oxy, vẽ đường thẳng
ax + by =c. ()
Bước 2: Lấy M0(x0; y0)()
Bước 3: Thay điểm M0 vào PT ():
Nếu được MĐ đúng thì nửa mp chứa M0 là miền nghiệm.
Ngược lại, nữa mp chứa M0 không là miền nghiệm
Vd:
a) B1: Vẽ đường thẳng
Cho
B2:Lấy điểm O(0;0)
B3: thay O(0;0) vào pt : ta thấy 0-0<1
B4: Nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm 0(0;0).
b) B1: vẽ đường thẳng 2x-y=3
B2 : Chọn O(0;0)
B3 : Thay O(0;0) vào pt.Ta thấy 0-0<3
B4 : Vậy nghiệm bất phương trình là nữa mặt phẳng bờ không chứa 0(0;0)
Vd 3 : Hãy giải bpt sau: 2x-y<4
B1: Vẽ đường thẳng 2x-y=4
B2: Chọn O(0;0)
B3:Thay O(0;0) vào :Ta thấy : 2.0-0<4
B4: Vậy nghiệm bất pt là nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm O(0;0)
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Lưu ý HS:
Về kiến thức: Hiểu được định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn số.Và miền nghiệm của bất phương trình.
Về kỹ năng: Nắm vững các bước giải bất phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Về tư duy - Thái độ: Tích cực tham gia vào bài học. Có tính thần hợp tác.Biết quy lạ về quen. Rèn luyện tư duy lôgic
Bài tập về nhà: Làm các bài tập 1 - SGK trang 99
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thanh Tùng
Ngày duyệt :
Chữ ký:
Ngày soạn : 31/01/2010
Người soạn : Đỗ Tiên Phong
Chữ ký :
File đính kèm:
- bat phuong trinh bac nhat hai an so.doc