Cho bảng tần số ghép lớp sau:
Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở thành phố X từ 1981 đến 2010
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp của bảng 1, với các lớp ở bảng 1.
b) Dựa vào kết quả câu a), hãy cho biết nhiệt độ trung bình tháng 12 cùa thành phố X từ 190C đến 210C bao nhiêu phân trăm?
30 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Bài 2: Biểu đồ (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10Ñaò Soá :GV : Lê N Q Lam1Quỳnh Lam TânKiểm tra bài cũCâu hỏi:Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở thành phố X từ 1981 đến 2010Cho bảng tần số ghép lớp sau:Lớp nhiệt độ ( 0C )Tần số[15 ; 17)[17 ; 19)[19 ; 21)[21 ; 23)513111Cộng30Bảng 1 Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp của bảng 1, với các lớp ở bảng 1.b) Dựa vào kết quả câu a), hãy cho biết nhiệt độ trung bình tháng 12 cùa thành phố X từ 190C đến 210C bao nhiêu phân trăm?2Quỳnh Lam TânĐáp ánBảng phân bố tần suất ghép lớp Lớp nhiệt độ ( 0C )Tần suất(%)[15 ; 17)[17 ; 19)[19 ; 21)[21 ; 23)16,743,336,73,3Cộng100%b) Nhiệt độ trung bình tháng 12 cùa thành phố X từ 190C đến dưới 210C là 36,7 % Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở thành phố X từ 1981 đến 20103Quỳnh Lam TânMột số biểu đồ trong thực tế Trong môn địa lí các em đã vẽ biểu đồ về dân số, diện tích, . Vậy em nào có thể nêu tên một số loại biểu đồ mà các em biết. 4Quỳnh Lam Tân5Quỳnh Lam TânBài 2: Biểu đồI – BIỀU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT.II. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT2. Đường gấp khúc tần suất.1. Biểu đồ tần suất hình cột.6Quỳnh Lam Tân 1. Biểu đồ tần suất hình cột1501561621681740Chiều cao Tần suất(%)13,916,733,336,1Lớp số đo chiều cao (cm)Tấn sốTần suất (%)[150 ; 156)[156 ; 162)[162 ; 168)[168 ; 174]61213516,733,336,113,9Cộng36100 (%)Ta vẽ như thế nào?Chúng ta có thể mô tả chiều cao của 36 học sinh bằng cách vẽ biểu đồ !Biểu đồ tần suất hình cột về chiều cao (cm) của 36 học sinh(cm)7Quỳnh Lam Tân 1. Biểu đồ tần suất hình cột1501561621681740Chiều cao (cm)Tần suất(%)13,916,733,336,1 Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cộtBiểu đồ tần suất hình cột về chiều cao (cm) của 36 học sinhcạnh đáycạnh đáycạnh đáycạnh đáyLớp số đo chiều cao (cm)Tấn sốTần suất (%)[150 ; 156)[156 ; 162)[162 ; 168)[168 ; 174]61213516,733,336,113,9Cộng36100 (%)8Quỳnh Lam Tân 1. Biểu đồ tần suất hình cột Chú ý: Để mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột. Cách vẽ cũng như cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột , trong đó ta thay trục tần suất thành trục tần số. 9Quỳnh Lam Tân2. Đường gấp khúc tần suấtLớp số đo chiều cao(cm)Tần sốTần suất(%)[150;156)[156;162)[162;168)[168;174)61213516,733,336,113,9Cộng36100(%)15315015613,916,733,336,11591651711621680174Đường gấp khúc tần suất về chiêu cao (cm) của 36 học sinhChiều cao (cm)Tần suất (%)10Quỳnh Lam Tân2. Đường gấp khúc tần suấta) Giá trị đại diệnTrong bảng phân bố ghép lớp , ta gọi trung bình cộng hai đầu mút lớp thứ i là giá trị đại diện của lớp đó, kí hiệu là ci.11Quỳnh Lam Tân2. Đường gấp khúc tần suất15315015613,916,733,336,11591651711621680Lớp số đo chiều cao(cm)Tần sốTần suất(%)Giá trị đại diện[150;156)[156;162)[162;168)[168;174)61213516,733,336,113,9153159165171Cộng36100(%)174Đường gấp khúc tần suất về chiêu cao (cm) của 36 học sinhChiều cao(cm)Tần suất(%)15312Quỳnh Lam Tân2. Đường gấp khúc tần suấtLưu ý:Cách vẽ đường gấp khúc tần số tương tự như vẽ đường gấp khúc tần suất, trong đó ta thay cột tần suất bằng tần số.13Quỳnh Lam Tân Vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất ?Lớp nhiệt độTần suất(%)[15;17)[17;19)[19;21)[21;23)16,743,336,73,3Cộng 100(%)Giá trị đại diện16182022 Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau Nhiệt độ trung bình của 12 tháng tại tành phố Vinh từ 1996 đến 1990Hoạt động nhóm14Quỳnh Lam TânLớp nhiệt độ Tần suất(%)[15;17)[17;19)[19;21)[21;23)16,743,336,73,3Cộng 100(%)Tần suấtNhiệt độO1516171819202122231020304016.743.336.73.3Biểu đồ tần suất hình cột về nhiệt độ trung bình của 12 tháng tại TP Vinh từ 1961 đến 199015Quỳnh Lam TânTần suấtO1516171819202122231020304016.743.336.73.3Chiều caoĐường gấp khúc tần suất về nhiệt độ trung bình của 12 tháng tại TP Vinh từ 1961 đến 1990100(%)Cộng 16,743,336,73,3[15;17)[17;19)[19;21)[21;23)Tần suất(%)Lớp nhiệt độGiá trị đại diện16182022 16Quỳnh Lam TânHình 36.Biểu đồ hình quạt mô tả bảng 7Các thành phần kinh tếSố phần trăm(1)Khu vực doanhnghiệp nhà nước(2)Khu vực ngoàiquốc doanh(3) Khu vực đầu tưnước ngoài23,747,329,0Cộng100%Bảng 7II.Biểu đồ hình quạt:17Quỳnh Lam TânBước 1: Vẽ một đường tròn, xác định tâm của nóBước 2: Tính số đo các góc ở tâm hình quạt tương ứng với số phần trăm theo công thức Bước 3: Dùng thước đo độ để vẽCách vẽ biểu đồ hình quạt.II.Biểu đồ hình quạt:18Quỳnh Lam TânCác thành phần kinh tếSố phần trăm(1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước(2) Khu vực ngoài quốc doanh(3) Khu vực đầu tư nước ngoài23,747,329,0Cộng100%(1) 23,7%(2)47,3%(3)29,0%II.Biểu đồ hình quạt:Biểu đồ hình quạt miêu tả cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế(%).85019017001701040240Góc ở tâm19Quỳnh Lam TânHoạt động nhóm Dựa vào biểu hình quạt, hãy lập bảng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1999 theo thành phân kinh tế.(3)38,1(1)22.0(2)39,9Biểu đồ hình quạt miêu tả cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế(%).20Quỳnh Lam TânHoạt động nhóm(3)38,1(1)22.0(2)39,9Biểu đồ hình quạt miêu tả cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế(%).Các thành phần kinh tếSố phân trăm(%)(1)Khu vực danh nghiệp nhà nước.(2) khu vực ngoài quốc danh.(3) khu vực đầu tư nước ngoài.22,039,938,1Cộng100%Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997, phân theo thành phần kinh tế21Quỳnh Lam TânChú ý : Bảng phân bố tần suất ghép lớp cũng có thể miêu tả bằng biểu đồ hình quạtII.Biểu đồ hình quạt:22Quỳnh Lam TânHoạt động nhóm? Vẻ biểu đồ hình quạt miêu tả nhiệt độ trung bình tháng 12 ở thành phố Vinh từ 1961 đến 1990Lớp nhiệt độTần suất(%)[15;17)[17;19)[19;21)[21;23)16,743,336,73,3Cộng 100(%)Cho bảng tần số ghép lớp sau:Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở thành phố Vinh từ 1961 đến 199023Quỳnh Lam TânBiểu đồ hình quạt mô tả nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại TP Vinh từ 1961 đến 1990Lớp nhiệt độTần suất(%)[15;17)[17;19)[19;21)[21;23)16,743,336,73,3Cộng 100(%)16,7%[15;17)[21;23)[17;19)[19;21)43,3%3,3%36,7%II.Biểu đồ hình quạt:600070155053013200701105303600Góc ở tâm24Quỳnh Lam TânCủng cố 1: Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột (tần số hình cột)? 2: Giá trị đại diện của lớp là gì? 3: Cách vẽ đường gấp khúc tần suất 3: Cách vẽ biểu đồ hình quạt 25Quỳnh Lam TânCám ơn các em đã chú ý lắng nghe hết26Quỳnh Lam Tân2. Đường gấp khúc tần suấtCách vẽ đường gấp khúc tần suất Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy , trên trục hoành Ox ta đánh dấu các khoảng xác định lớp, trên trục Oy ta đánh dấu các giá trị tần suấtBước 2: Xác định tọa độ các điểm (ci;fi) , trong đó ci là các giá trị đại diện của lớp i, fi là tần suất các lớp i.Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng nối các điểm vừa xác định.27Quỳnh Lam Tân 1. Biểu đồ tần suất hình cộtBước 2: Tại mỗi khoảng, dựng lên một hình chữ nhật với đáy là khoảng đó,chiều cao bằng tần suất của lớp tương ứng.Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy , trên trục hoành Ox ta đánh dấu các khoảng xác định lớp, trên trục Oy ta đánh dấu các giá trị tần suất. Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cộtLưu ý: để cho đồ thị cân đối, đôi khi phải cắt bỏ một đoạn nào đó trên trục hoành( hoặc trục tung).28Quỳnh Lam Tân 1. Biểu đồ tần suất hình cột1501561621681740Chiều caoTần suất13,916,733,336,1Lớp số đo chiều cao (cm)Tấn sốTần suất (%)[150 ; 156)[156 ; 162)[162 ; 168)[168 ; 174]61213516,733,336,113,9Cộng36100 (%)Biểu đồ tần xuất hình cột về chiều cao (cm) của 36 học sinh29Quỳnh Lam TânTần sốGiá trị đại diện= 165= 171Chiều cao của 36 học sinh (đơn vị cm)Cộng[150 ; 156)[156 ; 162)[162 ; 168)[168 ; 174]Lớp số đo chiều cao (cm)100%n = 3616,733,336,113,9612135Tần suất (%)Giá trị đại diện Lớp [150; 156)c1 =150156+2= 153153 Lớp [156; 162)c2 =156162+2= 159159 Lớp [162; 168)c3 =162168+2165 Lớp [168; 174]c4 =168174+21712. Đường gấp khúc tần suất30Quỳnh Lam Tân
File đính kèm:
- Bieu Do Thong Ke 10CB.ppt