Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất

I. ÔN TẬP :

1.Số liệu thống kê :

Ví dụ 1: Điểm kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì I của 46 em học sinh lớp 10A1 như sau :

 

ppt20 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: THỐNG KÊ 2)Kiểm tra bài cũ : 3)Bài mới :5)Dặn dò:4)Củng cố :1) Ổn định lớp:§1 –BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT Bắt đầu học§1 –BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤTI. ÔN TẬP :1.Số liệu thống kê :Ví dụ 1: Điểm kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì I của 46 em học sinh lớp 10A1 như sau :985975169458888839697977375459487810769471085394Tập hợp các đơn vị điều tralà tập hợp 46 em học sinh của lớp 10A1 đã làm bài kiểm tra lần đó .Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì I của 46 em học sinh lớp 10A1 Các số liệu trong bảng gọi là các số liệu thống kê hay các giá trị của dấu hiệu .§1 –BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤTI. ÔN TẬP :1.Số liệu thống kê :Điểm kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì I của 46 em học sinh lớp 10A1 như sau :985975169458888839697977375459487810769471085394xiSố lần 9989681355716433102 Tần số của giá trị x1 ta nói n1 = 9 xiSố lần 99896813557164331022.Tần số :III.TẦN SUẤT :Điểm kiểm tra 1 tiết lần 1 lớp 10A1§1 –BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤTIII. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT GHÉP LỚP :Ví dụ 2 :Điểm trung bình môn Toán học kì I của 46 em học sinh lớp 10A1 như sau :8.08.15.37.97.45.04.56.37.84.75.87.56.87.28.38.05.17.76.57.77.07.97.47.63.86.65.34.65.79.01.98.54.78.29.27.06.58.53.47.49.48.05.93.79.04.3Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau : [0,0 ; 2,0 ) : cực kém[2,0 ; 3,5 ) : kém[3,5 ; 5,0 ) : yếu[5,0 ; 6,5 ) : trung bình[6,5 ; 8,0 ) : khá[8,0 ; 10,0 ) : giỏi11781712Điểm kiểm tra TB HK I môn Toán lớp 10A1[0,0 ; 2,0 ) : cực kém[2,0 ; 3,5 ) : kém[3,5 ; 5,0 ) : yếu[5,0 ; 6,5 ) : trung bình[6,5 ; 8,0 ) : khá[8,0 ; 10,0 ) : giỏi11781712Tiền lãi (nghìn đồng ) của 30 ngày ở một quầy báo Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau : Hoạt động : Tiền lãi(nghìn đồng ) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo như sau : 813774653163588267776353468530775347734251574457528592559364357654Củng cố4321Câu 1: Tần số là gì ?012345678910Hết giờTần số ni là số lần xuất hiện của mỗi giá trị (xi) trong mẫu số liệuCủng cốCâu 2: Tần suất là gì ?012345678910Hết giờTần suất fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N.Củng cốTHNÊỐGK1234567Ô chữKhoa học về các phương pháp thu thập , tổ chức , trình bày , phân tích và xử li ́các số liệu Củng cố01234567891011121314151617181920Hết giờCâu 4:Khi thực hiện điều tra thốngkê cần làm gì ?012345678910Hết giờCần xác định tập hợp các đơn vị điều tra , dấu hiệu điều tra và thu thập các số liệu Củng cốBài tập về nhà :-Bài 1, 2, 3 , 4 SGK Trang 111 -113-Soạn trước bài 2 Biểu đồ .BÀI 1:Bài tập: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤTBảng thống kê tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)118011501190117011801170116011701160115011901180117011701170119011701170117011801170116011601160117011601180118011501170Lập bảng phân bố tần số và tần suất.Dựa vào kết quả ở câu 1, hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đèn nói trên.Tuổi thọ của 30 bóng đèn được thắp thử ( giờ) a ) Lập bảng phân bố tần số và tần suất :BÀI 1: SGK Tr 114 b ) +Chiếm tỉ lệ cao nhất (40%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1170 giờ. + Chiếm tỉ lệ thấp nhất (10%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1150 và 1190 giờ.Độ dài (cm ) của 60 lá dương xỉ trưởng thành a ) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau : BÀI 2: SGK Tr 114b/+Lá có độ dài dưới 30 cm chiếm 43,3 % +Lá có độ dài từ 30 cm đến 50 cm chiếm 56,7 %Khối lượng của 30 củ khoai tây (gam) ở nông trường T Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau : 907388991001021119679938110994108961129387957482919084106971038511692BÀI 3: SGK Tr 114Chiều cao của 35 cây bạch đàn (m )a ) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp :BÀI 4: SGK Tr 114b ) +Chiếm tỉ lệ cao nhất (31,4%) là những cây có chiều cao từ 8,0 m đến dưới 8,5 m.Chiếm tỉ lệ thấp nhất (5,7%) là những cây có chiều cao từ 6,5 m đến dưới 7m . +Hầu hết (85,7%) các cây bạch đàn có chiều cao từ 7m đến dưới 9 m.Bài soạn là sự tổng hợp theo ý tưởng của người soạn .Thắc mắc về cách sử dụng xin gửi email về truclananh@gmail.com

File đính kèm:

  • pptBang phan bo tan so.ppt