1.Kiến thức:
- Biết được thế nào là môi trường sạch đẹp, môi trường chưa sạch đẹp.
- Thực hiện một số việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường mọi lúc, mọi nơi.
2.Năng lực, phẩm chất :
Rèn kĩ năng giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động, yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
44 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
Từ ngáy 3/05 đến ngày 7/05/ 2021
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài
Hai
(3/05/2021)
Sáng
1
2
3
4
HĐTN
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
SHDC: Thân thiện với môi trường
Bài 1: Cậu bé thông minh (t1)
Bài 1: Cậu bé thông minh (t2)
Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
Chiều
1
2
3
GDTC
GDTC
Tiếng việt(ôn)
VBT
Ba
(04/05/2021)
Sáng
1
2
3
4
Đạo đức
HĐTN
Tiếng việt
Tiếng việt
Bài 1: Cậu bé thông minh (t3)
Bài 1: Cậu bé thông minh (t4)
Chiều
1
2
3
TNXH
Ngoại ngữ
Ngoại ngữ
Thời tiết luôn thay đổi (t1)
Tư
(05/05/2021)
Sáng
1
2
3
4
Toán
Tiếng việt
Tiếng việt
TNXH
Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
Bài 2: Lính cứu hỏa (t1)
Bài 2: Lính cứu hỏa (t2)
Thời tiết luôn thay đổi (t2)
Chiều
1
2
3
Toán (ôn)
Tiếng việt(ôn)
Tiếng việt(ôn)
VBT
VBT
VBT
Năm
(06/07/2021)
Sáng
1
2
3
4
Nhạc
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Bài 2: Lính cứu hỏa (t3)
Bài 2: Lính cứu hỏa (t4)
Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100
Chiều
1
2
3
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán (ôn)
Bài 3 : Lớn lên bạn làm gì? ( t1)
Bài 3 : Lớn lên bạn làm gì? ( t1)
VBT
Sáu
(07/05/2021)
Sáng
1
2
3
4
Mỹ thuật
Tiếng việt
Tiếng việt
HĐTN
Luyện tập, thực hành củng cố các kĩ năng
Luyện tập, thực hành củng cố các kĩ năng
SHL : Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới
Tổ trưởng GVCN
Trần Thị Năm Đinh Văn Nhâm
Thứ hai, ngày 3 tháng 05 năm 2021
Tiết 1 HĐTN
SHDC: THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được thế nào là môi trường sạch đẹp, môi trường chưa sạch đẹp.
- Thực hiện một số việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường mọi lúc, mọi nơi.
2.Năng lực, phẩm chất :
Rèn kĩ năng giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động, yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Phổ biến kế hoạch hoạt động.
-Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động.phận công vị trí cần chăm sóc
- HS bộ trang phục để trình diễn thời trang theo chủ đề em bảo vệ môi trường .
GDĐP: CHỦ ĐỀ2 Cảnh đẹp quê
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
* Hoạt động 1: Chào cờ
- GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia.
- GV tổ chức cho HS chào cờ, hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội.
-Gv lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- GV mời đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần tới.
Hoạt động 2: Thân thiện với môi trường
*Bước 1 Ca nhạc chào mừng
- Dẫn chương trình giới thiệu các tiết mục văn nghệ
* Bước 2: Trò chơi bảo vệ cây xanh
Quản trò hướng dẫn cách chơi
- Cho HS chời thử, sau đó chơi thật
* Bước3: Biểu diễn thời trang thân thiện với môi trường
- Dẫn chương trình giới thiệu
- Gv phát phiếu bình chọn
GV thu phiếu và kiểm tra phiếu tìm ra tiết mục có nhiều phiếu bình chọn nhất
*Đánh giá
- Qua buổi sinh hoạt này em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét chung về tinh thần thái độ của HS cả lớp. Khen những học sinh đã tham giá
BGK công bố kết quả
- Phát thưởng.
3. Hoạt động tiếp nối
- Về nhà giới thiệu và thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường
- Chỉnh đốn hàng ngũ.
- HS tham gia.
-HS thực hiện theo khẩu lệnh.
-HS lắng nghe.
HS lên trình bày
HS lắng nghe cỗ vũ
- 20 học sinh tham
- HS lắng nghe.
- HS chơi
- Lần lượt mời các tiết mục lên biễu diễn
-HS toàn trường xem và viết phiếu bình chon cho tiết mục mà mình yêu thích
- HS chia sẻ cảm xúc , ý nghiã khi tham gia hoạt động này này.
- HS lắng nghe, thực hiện
*Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 2+3
Bài 1 .CẬU BÉ THÔNG MINH
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sân và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với con người , sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện .
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử ( nhân vật có thật , nhung chi tiết trong truyện có thể có hư cấu ) ; nội dung của VB Chú bé thông minh ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( thuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2 , Kiến thức đời sống
- GV có kiến thức về các trò chơi dân gian : Đá bóng bằng quả bưởi : Trò chơi dân gian phổ biến của trẻ chăn trâu ở nông thôn trước đây . Do không cổ bóng , trẻ chăn trâu thường dùng quả bưởi làm bỏng để đá trên những thửa ruộng cạn mới thu hoạch vụ mùa ( khoảng tháng 9 , tháng 10 âm lịch ) hoặc ở những bãi cỏ . Quả bưởi , nếu để một vài ngày sẽ hẻo , mềm hơn , dẻ đả hơn là quả bưởi mới hái , còn tươi và cứng .
- Chơi ô ăn quan : Trò chơi dân gian phổ biến ở khắp nơi . Trẻ em vẽ ô lên mặt đất hoặc gạch ; ở giữa 10 ô nhỏ , đối xứng nhau , chia đôi ( ô ) ; hai đầu là 2 ô tô ( quan ) . Vật liệu để chơi là các hòn sỏi , gạch đá nhỏ hoặc hạt một số loại quả ( quận ) . Người chơi tỉnh toán để lúc kết thúc có số quân nhiều nhất . Đánh quay : Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc . Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay . Con quay làm bằng gỗ tốt , hình tròn , dưới cùng có đóng đinh . Dây quay chắc , làm bằng dây đay hoặc dây gai . Người chơi cuốn dây quay vào con quay , bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn . Chơi chuyển : Trò chơi dân gian gồm có các que chuyển ( thường 10 que ) được vót bằng tre hoặc nứa , thân nhỏ và dài ; quà chất thường được sử dụng là quả cà ( quả chanh ) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế . Cắm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que . Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt . Kéo cơ : Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản . Hai đội củng nằm vào sợi dây thừng . Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo . Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp . máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. Khởi ðộng
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao ðổi nhóm ðể trả lời các câu hỏi
a . Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ ðang chõi ðá cẩu ?
b . Theo em , các bạn cần làm gì ðể lấy ðýợc quả cầu?
GV lýu ý HS :
a . Không ðýợc ném vật cứng lên cao vì nếu vật rõi xuống trung vào ngýời thì nguy hiểm
b . Không ðýợc trèo cây cao vì có thể bị ngã
GV và HS thống nhất câu trả lời
Ðây chỉ là tình huống ðể HS suy nghĩ , tìm cách giải quyết vần ðề , không nhất thiết phải có câu trả lời ðúng . Ngoài ra , cần lýu ý HS về tỉnh an toàn trong cách xử lý tình huống , không ðýợc làm ðiều gì nguy hiểm . GV dẫn vào bài ðọc Cậu bé thông minh .
HS quan sát tranh và trao ðổi nhóm ðể trả lời các câu hỏi
Các bạn chýa trả lời ðầy ðủ hoặc có câu trả lời khác . Một số khả nãng có thể có : cùng nhau rung cây thật mạnh ðể quả cầu rõi xuống , dùng một cây sào hay que dài ðể khẩu quả cầu xuống ; ném một vật gì ðó ( nhý chiếc dép ) lên ðúng quả cầu ðể quả cầu rõi xuống : nhờ ngýời lớn giúp ðỡ .
25’
2. Ðọc
GV ðọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh , Chủ ý ðọc ðúng lời ngýời kế và lời nhắn vật . Ngắt giọng , nhấn giọng ðúng chỗ
+ Một số HS ðọc nối tiếp từng câu lần 1 , GV hýớng dẫn HS luyện ðạt một số từ ngữ có thể khó ðối với HS ( nuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc . )
+ Một số HS ðọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hýớng dẫn HS ðọc những câu dài , ( VD : Suy nghĩ một lát , cậu bé Vinh rủ bạn ði mýợn thấy chiếc nón , rồi múc nýớc ðã ðẩy hố . )
- HS ðọc ðoạn
+ GV chia VB thành các ðoạn ( ðoạn 1 : từ ðầu ðến ðây thuối tiếc ; ðoạn 2 : từ Suy nghĩ một lát ðến thán phục , ðoạn 3 : phần còn lại
+ Một số HS ðọc nối tiếp từng ðoạn , 2 lýợt
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( nuối tiếc : tiếc những cái hay , cải tốt ðã qua ði ; thán phục : khen ngợi và cảm phục ; nhà toán học , ngýời có trình ðộ cao về toán học ; xuất sắc : giỏi hõn hẳn mức bình thýờng ) .
+ HS ðọc ðoạn theo nhóm ,
- HS và GV ðọc toản VB ,
+1 - 2 HS ðọc thành tiếng toàn VB ,
+ GV ðọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
HS ðọc câu
HS ðọc ðoạn
1 - 2 HS ðọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
3. Trả lời câu hỏi
GV hýớng dẫn HS làm việc nhóm ðể tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi ,
a . Cậu là Vinh và các bạn chõi trò chõi gì ?
b . Vinh làm thế nào ðể lấy ðýợc quả bóng ở dýới hố lên ?
c . Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục ?
GV ðọc từng câu hỏi và gọi ðại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , ðánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời
a . Cậu bé Vinh và các bạn chõi ðá bóng ( bằng quả býởi ) ;
b . Vinh rủ bạn ði mýợn thấy chiếc vỏ , rồi múc nýớc ðổ ðầy hỏ ;
c . Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) .
HS làm việc nhóm ðể tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhóm ( có thể ðọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao ðổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
15’
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời ðúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc ðể HS quan sát ) và hýớng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Cậu Ðã Vinh và các bạn chõi ðá bóng ( bằng quả býởi ) ; Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) .
- GV lýu ý HS viết hoa chữ cái ðầu cầu ; ðặt dấu chấm , dấu phẩy ðúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
*Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 4 : Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết, xếp thứ tự và so sánh số.
- Củng cố bài toán có lời văn ( bài toán thực tế về phép cộng, phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
- Củng cố thực hiện phép tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các “tình huống” thực tế).
- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic, trò chơi toán học,
- Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Trò chơi, mô hình, tranh ảnh phục vụ cho các bài trong SGK
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2: Luyện tập
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
5’
7’
7’
5’
7’
3’
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi Bắn tên
2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: Những phép tính nào có kết quả bằng 8?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong hình vẽ.
- Yêu cầu HS tìm các phép tính có kết quả bằng 8.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 2: Mỗi chú thỏ sẽ vào chuồng có số là kết quả phép tính ghi trên chú thỏ đó. Hỏi chuồng nào sẽ có hai chú thỏ?
- GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở trên các chú thỏ và cách sắp xếp thỏ vào chuồng.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong hình vẽ và xếp thỏ vào các chuồng.
- Yêu cầu HS tìm chuồng có 2 chú thỏ.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 3: Số?
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hướng chỉ của các mũi tên để rút ra quy luật: Mỗi số ở hàng trên là tổng của 2 số hàng dưới liền kề.
- HD HS làm thêm để tìm ra số thích hợp (3+1)
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa bài.
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 4: >; <; = ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhẩm các phép tính rồi thực hiện so sánh.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS chia sẻ.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài 5: Bướm sẽ đậu vào bông hoa có số là kết quả phép tính trên cánh bướm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực hiện các phép tính trên bướm và đậu vào bông hoa tương ứng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- GV tổ chức trò chơi “Chú bướm thông minh” để sửa bài, tìm ra số bướm đậu ở mỗi bông hoa.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em được học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . (HS đọc 1 phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 và người được bắn trả lời đáp án)
-HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS thực hiện các phép tính vào vở
- HS quan sát, trình bày.
-1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán.
- HS quan sát tranh, lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS thực hiện phép tính vào vở và xếp thỏ vào các chuồng tương ứng.
- HS phát hiện được 2 chú thỏ mang phép tính (5+2) và (10-3) có kết quả là 7 nên cùng chạy vào chuồng số 7.
-HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe.
-Số 4.
- HS làm vào vở.
-HS tham gia trò chơi.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài nhóm đôi.
-HS tham gia chơi.
-HS trả lời.
*Rút kinh nghiệm:
.
CHIỀU
Thứ hai, ngày 3 tháng 05 năm 2021
Tiết 1+2 GDTC
Tiết 3 Tiếng Việt (ôn)
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa
- HS phân biệt các vần : ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi để điền vào chỗ trống
- Giải được câu đố
- Nhìn tranh viết được câu thích hợp.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh.
*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
25’
5’
1, Khởi động.
Gv cho hs hát
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện tập thực hành.
Bài 1 / 62: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp
- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
-GV nhắc học sinh:Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Bài tập tự chọn
Bài 2/62:Điền vào chỗ trống
a)ươc hay ươt
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+Cậu bé được lên cung trăng.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
b)ươn hay ương
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+Việt Nam là nơi nuôi d tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
c)ươi hay ưi
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV gợi ý: HS đọc câu:
+Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c thật dễ thương.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS đọc lại câu
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/62: Giải câu đố
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho Hs thảo luận nhóm 2
- Đại điện 2 nhóm hỏi – đáp
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3/63: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài Cậu bé thông minh.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 4/63: Viết câu phù hợp với tranh
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
-GV cho HS thảo luận nội dung tranh
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.
3. Củng cố
- HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-HS đọc
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp
a) Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.
b) Việt Nam có nhiều người tài năng.
- Hs đọc lại câu đã xếp.
- Hs đọc yêu cầu bài
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs đại diện nhóm trình bày
+Cậu bé ước được lên cung trăng.
Hs nhận xét bài làm của bạn
+ Hs đọc yêu cầu bài
HS điền
+ Hs nhận xét bài làm của bạn
+Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.
- Nhận xét
+ Hs đọc yêu cầu bài
HS điền
- Hs nhận xét bài làm của bạn
-Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười
thật dễ thương.
- Nhận xét
- HS đọc
- HS thảo luận
- HS hỏi đáp
- quả nhãn
- con khỉ
- Nhận xét
Bài 3 hs đọc yêu cầu:
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.
- HS đọc
- HS làm vào vở
- Một số em trình bày
- bãi cỏ
- hẹp và sâu
- đầy nuối tiếc
- Nhận xét
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS hỏi đáp
- HS nói theo suy nghĩ và viết vào vở BT
- Nhận xét
*Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba, ngày 4 tháng 05 năm 2021
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 2: HĐTN
Tiết 3+4 Tiếng Việt
Bài 1 .CẬU BÉ THÔNG MINH
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sân và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với con người , sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện .
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử ( nhân vật có thật , nhung chi tiết trong truyện có thể có hư cấu ) ; nội dung của VB Chú bé thông minh ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( thuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2 , Kiến thức đời sống
- GV có kiến thức về các trò chơi dân gian : Đá bóng bằng quả bưởi : Trò chơi dân gian phổ biến của trẻ chăn trâu ở nông thôn trước đây . Do không cổ bóng , trẻ chăn trâu thường dùng quả bưởi làm bỏng để đá trên những thửa ruộng cạn mới thu hoạch vụ mùa ( khoảng tháng 9 , tháng 10 âm lịch ) hoặc ở những bãi cỏ . Quả bưởi , nếu để một vài ngày sẽ hẻo , mềm hơn , dẻ đả hơn là quả bưởi mới hái , còn tươi và cứng .
- Chơi ô ăn quan : Trò chơi dân gian phổ biến ở khắp nơi . Trẻ em vẽ ô lên mặt đất hoặc gạch ; ở giữa 10 ô nhỏ , đối xứng nhau , chia đôi ( ô ) ; hai đầu là 2 ô tô ( quan ) . Vật liệu để chơi là các hòn sỏi , gạch đá nhỏ hoặc hạt một số loại quả ( quận ) . Người chơi tỉnh toán để lúc kết thúc có số quân nhiều nhất . Đánh quay : Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc . Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay . Con quay làm bằng gỗ tốt , hình tròn , dưới cùng có đóng đinh . Dây quay chắc , làm bằng dây đay hoặc dây gai . Người chơi cuốn dây quay vào con quay , bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn . Chơi chuyển : Trò chơi dân gian gồm có các que chuyển ( thường 10 que ) được vót bằng tre hoặc nứa , thân nhỏ và dài ; quà chất thường được sử dụng là quả cà ( quả chanh ) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế . Cắm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que . Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt . Kéo cơ : Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản . Hai đội củng nằm vào sợi dây thừng . Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo . Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp . máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
5. Chọn từ ngữ ðể hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
GV hýớng dẫn HS làm việc nhóm ðể chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu ðại diện một số nhóm trình bày kết quả .
GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
a . Chúng tôi rất nuối tiếc vì ðội bóng mình yêu thích ðã bị thua
b , Hoa vẽ rất ðẹp . Cả lớp ai cũng thận phục bạn ấy .
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm ðể chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
10’
6. Quan sát tranh và nói về các trò chõi trong tranh
GV giới thiệu tranh và hýớng dẫn HS quan sát tranh .
GV yêu cầu HS xác ðịnh từ ngữ trong khung ( tên trò chõi ) týõng ứng lần lýợt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chõi gắn liền với môi tranh lên bảng
Tranh 1 : Ô ãn quan ;
tranh 2 : Ðánh quay ,
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao ðổi trong nhóm theo nội dung tranh ( về bất kì ðiều gì có liên quan ðến một trong những trò chõi này , VD : vật dụng cãn cỏ ðể chõi , cách chõi , trải nghiệm của chính HS , ... )
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
- HS và GV nhận xét .
HS quan sát tranh .
HS xác ðịnh từ ngữ trong khung ( tên trò chõi ) týõng ứng lần lýợt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chõi gắn liền với môi tranh lên bảng
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao ðổi trong nhóm theo nội dung tranh
15’
7. Nghe viết
GV ðọc to cả ðoạn vãn . ( Vinh ðem quả býởi làm bóng chõi với các bạn , Quả bóng lãn xuống hố . Vinh bèn tìm cách ðổ ðầy nýớc vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thán phục . )
- GV lýu ý HS một số vần ðề chính tả trong ðoạn viết
+ Viết lủi ðầu dòng . Viết hoa chữ cái ðầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : býởi , chõi , xuống ....
- GV yêu cầu HS ngồi ðúng tý thế , cầm bút ðúng cách , Ðọc và viết chính tả :
+ GV ðọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ ( Vinh ðem quả býởi làm bóng chõi với các bạn . / Quả bóng lãn xuống hố . / Vĩnh bèn tìm cách ðổ ðầy nýớc vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thản phục ) . Mỗi cụm từ ðọc 2 - 3 lần , GV cần ðọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc ðộ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV ðọc lại một lần toàn ðoạn vãn và yêu cầu HS rả soát lỗi ,
+ HS ðối vở cho nhau ðể rà soát lỗi ,
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS ngồi ðúng tý thế , cầm bút ðúng cách .
HS viết
+ HS ðổi vở cho nhau ðể rà soát lỗi
8’
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ ðể hýớng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm ðôi ðể tìm những vần phù hợp .
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trýớc lớp ( có thể ðiền vảo chỗ trống của từ ngữ ðýợc ghi trên bảng ) - Một số HS ðọc to các từ ngữ . Sau ðó cả lớp ðọc ðồng thanh một số lần .
12’
9. Giải ô chữ HS ðọc từng câu ðố .
- GV hýớng dẫn HS giải ðổ . GV có thể trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ .
HS ðiển kết quả giải ðố vào vở . Các từ ngữ ðiển ở hàng ngang là : thỏ , mèo , cá bống , quả bóng , chó , cọp , cà rốt . Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc : TOÁN HỌC
10’
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung ðã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , ðộng viên HS
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chýa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt ðộng nào ) .
*Rút kinh nghiệm:
CHIỀU
Thứ ba, ngày 4 tháng 05 năm 2021
Tiết 1 : TNXH
Bài 27 THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (3 tiết)
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ
- Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi trời có gió và không có gió
- Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết.
- Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự bắc trời sắp cố mi ta, giang bị tiểu được tìmột số lợi ích và tác hại của gió,
- Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp.
- Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phải hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ dùng phù hợp với thời tiết
II.CHUẨN BỊ
File đính kèm:
- bai_giang_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.docx