Cách nay 4000 – 3500 năm, người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục, cưa tạo vai, mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu đá  rìu có hình dáng cân đối, lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn
Di chỉ:
+ Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: lienvu99 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 11, Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Trần Phạm Quang Phúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRONG 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN 
Lịch sử 6 
Bài 10: 
Giáo viên: 
Trần Phạm Quang Phúc 
ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
Hãy trình bày hiểu biết về 
người nguyên thủy trên đất nước ta : 
Đời sống vật chất 
Đời sống tinh thần 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
Nậm Tun 
Hang Hùm 
Sơn Vi 
Phùng Nguyên 
Thẩm Khuyên 
Thẩm Hai 
Kéo Lèng 
Bắc Sơn 
Hoà Bình 
Thung Lang 
Đông Sơn 
Hoa Lộc 
Núi Đọ 
Quỳnh Văn 
Thẩm Ồm 
Bàu Tró 
Hạ Long 
Rìu đá Núi Đọ 
Rìu đá Phùng Nguyên 
Rìu đá Hoa Lộc 
Rìu đá Lung Leng 
Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? 
Rìu đá được đục,cưa tạo vai và 
mài nhẵn toàn thân 
Núi Đọ 
Hoa Lộc 
Phùng Nguyên 
Lung Leng 
Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? 
Hình dáng cân đối và lưỡi rìu sắc bén hơn 
Năng suất lao động tăng hơn 
RÌU ĐÁ 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
 Cách nay 4000 – 3500 năm người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục , cưa tạo vai , mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu  rìu đá có hình dáng cân đối , lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
Núi Đọ 
Hoa Lộc 
Phùng Nguyên 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? 
Di chỉ : 
 Cách nay 4000 – 3500 năm , người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục , cưa tạo vai , mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu đá  rìu có hình dáng cân đối , lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn 
+ Ở Phùng Nguyên , Hoa Lộc , Lung Leng 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
Hoa Lộc 
Phùng Nguyên 
Lung Leng 
* Công cụ sản xuất : 
* Đồ trang sức của người nguyên thuỷ : 
Đồ trang sức 
bằng vỏ sò , vỏ ốc 
Đồ trang sức 
bằng đá 
* Đồ gốm : 
Đồ đựng bằng đất nung 
Các hoạ tiết , hoa văn 
trên đồ gốm Hoa Lộc 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến : 
Di chỉ : 
 Cách nay 4000 – 3500 năm người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục , cưa tạo vai , mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu đá  rìu có hình dáng cân đối , lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn 
 Kĩ thuật chế tác khéo léo hơn , óc thẩm mỹ phát triển  địa bàn cư trú mở rộng xuống vùng đồng bằng 
+ Ở Phùng Nguyên , Hoa Lộc , Lung Leng 
+ Rìu đá có vai , đồ trang sức và đồ gốm có in hoa văn . 
 Đời sống người nguyên thuỷ ổn định hơn 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
Hoa văn gốm Phùng Nguyên 
Xỉ đồng 
2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
2. Thuật luyện kim được phát minh 
- Nghề làm gốm phát triển và đồng được tìm thấy  các cư dân cổ ở nước ta đã phát minh ra thuật luyện kim . 
2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? 
Cục đồng , xỉ đồng ở 
Phùng Nguyên , Hoa Lộc . 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
2. Thuật luyện kim được phát minh 
Di chỉ : 
+ Ở Phùng Nguyên , Hoa Lộc . 
+ Cục đồng , dây đồng , xỉ đồng 
 Thuật luyện kim ra đời góp phần cải tiến một bước lớn trong chế tác công cụ và làm tăng năng suất lao động . 
- Nghề làm gốm phát triển và đồng được tìm thấy  các cư dân cổ ở nước ta đã phát minh ra thuật luyện kim . 
Hiện nay Việt Nam 
luôn là một trong những nước đi đầu 
về sản xuất và xuất khẩu gạo trên thế giới . 
VIỆT NAM 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? 
Hãy cho biết đời sống của cư dân cổ Việt Nam sau hàng vạn năm phát triển từ thời nguyên thuỷ ? 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
2. Thuật luyện kim được phát minh 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời 
- Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư , và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến . 
VIỆT NAM 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? 
Hãy cho biết vai trò của cây lúa đối với đời sống của các cư dân cổ ở Việt Nam? 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
2. Thuật luyện kim được phát minh 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời 
- Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư , và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến . 
- Trồng trọt phát triển + nhiều giống lúa hoang bản địa được chọn là cây lương thực chính của cư dân cổ 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời như thế nào ? 
Những hạt gạo bị cháy 
được tìm thấy 
tại di chỉ 
Đồng Đậu - Phú Thọ - Việt Nam 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
2. Thuật luyện kim được phát minh 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời 
- Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư , và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến . 
Di chỉ : 
+ Ở Phùng Nguyên , Hoa Lộc . 
+ Lưỡi cuốc đá , h ạt gạo cháy 
- Trồng trọt phát triển + nhiều giống lúa hoang bản địa được chọn là cây lương thực chính của cư dân cổ 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? 
VIỆT NAM 
Nghề nông trồng lúa nước 
xuất hiện sớm ở Việt Nam. 
1. Công cụ sản xuất được cải tiến 
Chương II : 
Bài 10 : 
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC 
2. Thuật luyện kim được phát minh 
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời 
- Người nguyên thuỷ ở nước ta dần đã sống định cư , và công cụ sản xuất có nhiều cải tiến . 
Di chỉ : 
+ Ở Phùng Nguyên , Hoa Lộc . 
+ Lưỡi cuốc đá , h ạt gạo cháy 
 Nghề nông trồng lúa nước sớm xuất hiện ở Việt Nam, góp phần ổn định và nâng cao dần cuộc sống của các cư dân cổ trên đất nước ta . 
- Trồng trọt phát triển + nhiều giống lúa hoang bản địa được chọn là cây lương thực chính của cư dân cổ 
Đề kiểm tra tự luận 45 phút Học kì I: 
Công cụ đá được tìm thấy 
tại di chỉ Phùng Nguyên 
Quan sát 2 hình bên , em hãy cho biết : 
Sự khác biệt về hình dáng và công dụng của 2 nhóm công cụ đó 
Kĩ thuật chế tác công cụ đá đã được cải tiến như thế nào ? Ý nghĩa của việc công cụ sản xuất được cải tiến ? 
Công cụ được tìm thấy tại di chỉ Núi Đọ 
a. - Công cụ chặt đập Núi Đọ được ghè đẽo thô sơ , hình dáng đơn giản tựa như các mảnh đá vỡ tự nhiên . 
 Rìu đá Phùng Nguyên được mài nhẵn , hình dáng cân đối . 
b. - Cách nay 4000 – 3500 năm người nguyên thuỷ ở nước ta đã biết đục , cưa tạo vai , mài nhẵn ở lưỡi và toàn thân rìu  rìu đá có hình dáng cân đối , lưỡi rìu sắc bén  năng suất lao động tăng hơn . 
3 điểm 
2. Trong các di chỉ được tìm thấy ở Phùng Nguyên , Hoa Lộc , các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những gì ? Theo em những hiện vật nào là tiểu biểu nhất ? Vì sao ? 
- Tiểu biểu nhất là hiện vật : 
+ Cục đồng , dây đồng , xỉ đồng 
+ Lưỡi cuốc đá , hạt gạo cháy 
 Chứng minh được nghề nông trồng lúa nước và thuật luyện kim sớm xuất hiện ở Việt Nam. 
 Các hiện vật : công cụ đá được mài nhẵn toàn thân và ở lưỡi , các đồ trang sức đơn giản , đồ gốm có in hoa văn , các cục đồng , dây đồng , xỉ đồng , hạt gạo cháy  
3 điểm 
3. Nêu ý nghĩa của 2 phát minh lớn tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của cư dân cổ ở Việt Nam. 
Ý nghĩa : 
- Thuật luyện kim : năng suất lao động tăng , của cải dồi dào , cuộc sống ổn định . 
- Nghề nông trồng lúa nước giúp con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực . 
3 điểm 
 Nghề nông trồng lúa nước và thuật luyện kim sớm xuất hiện góp phần ổn định và nâng cao dần cuộc sống của các cư dân cổ trên đất nước ta . 
3. Tại thành phố Hồ Chí Minh, có tìm thấy dấu tích của người nguyên thuỷ không ? Hãy kể tên các di chỉ khảo cổ chính ở thành phố chúng ta . 
- Tại thành phố Hồ Chí Minh, không tìm thấy dấu tích của người nguyên thuỷ mà chỉ tìm thấy các dấu tích của các cư dân cổ ở đây vào những thế kỉ trước Công nguyên . 
1 điểm 
- Các di chỉ khảo cổ chính ở thành phố Hồ Chí Minh: 
Trung tâm Sài Gòn ( Quận 1) 
Di chỉ chùa Hội Sơn ( Thủ Đức ) 
Di chỉ Bến Đò ( ven sông Đồng Nai ) 
Di chỉ Bình Đa ( ven sông Đồng Nai ) 
3. Tại thành phố Hồ Chí Minh, có di chỉ khảo cổ nào ?  Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những hiện vật gì ở các di chỉ này ? 
1 điểm 
Lịch sử địa phương 
Các di chỉ khảo cổ tại thành phố Hồ Chí Minh : 
- Trung tâm Sài Gòn ( Quận 1): tìm thấy nhiều loại công cụ bằng đá , bằng đồng , các mảnh gốm và di cốt người cổ . 
Di chỉ chùa Hội Sơn ( Thủ Đức ): tìm thấy một số đồ trang sức 
Di chỉ Bến Đò ( ven sông Đồng Nai ): tìm thấy 500 công cụ đá + 1200 mảnh gốm có hoa văn 
Di chỉ Bình Đa ( ven sông Đồng Nai ): tìm thấy bộ đàn đá 
            File đính kèm:
 bai_giang_lich_su_6_tiet_11_bai_10_nhung_chuyen_bien_trong_d.ppt bai_giang_lich_su_6_tiet_11_bai_10_nhung_chuyen_bien_trong_d.ppt