Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Nguyễn Thị Khôi Trang

- Vào thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô-ma.

-Địa hình: vùng núi đá nhiều thung lũng.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Nguyễn Thị Khôi Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG LỊCH SỬ 6TIẾT 5-BÀI 5CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYTRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNGMÔN LỊCH SỬ- LỚP 6 NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KHÔI TRANG1. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở đâu và từ bao giờ?2. Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các con sông lớn?NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮMCÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYSự hình thành các quốc gia cổ đại phương TâyXã hội Hi Lạp, Rô-ma cổ đại gồm những giai cấp nào?1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở đâu và từ bao giờ?Lược đồ Hy Lạp và Rô-maRÔ-MAHY LẠP LƯỢC ĐỒ HY LẠP VÀ RÔ-MA- Vào thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô-ma.Quan sát lược đồ, hình ảnh, tư liệu trong SGK, em hãy cho biết điều kiện tự nhiên ở đây có khó khăn và thuận lợi gì?Địa hình ở A Ten (Hi Lạp)*) Điều kiện tự nhiên:- Khó khăn: Đất trồng lúa ít, khô, cứng thích hợp với loại cây lưu niên: nho, cam, chanh, cây ô liuCây ô-liuLá và quả ô-liuNhoChanhCam*) Điều kiện tự nhiên:- Thuận lợi: Có nhiều hải cảng , giao thông trên biển dễ dàng, nghề cá và nghề hàng hải sớm phát triển.- Vào thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô-ma.-Địa hình: vùng núi đá nhiều thung lũng.CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYBài 5:1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương TâyVậy cư dân Hi Lạp và Rô-ma cổ đại sống chủ yếu bằng nghề gì?Xưởng chế biến dầu ô liu ở Nam ItaliaVò gốm cổ Hy LạpBình gốm cổ Hy Lạp THỦ CÔNG NGHIỆPHải cảng Pi-rê (Hi Lạp)Đồng tiền cổ Hy LạpĐồng tiền cổ Rô-maTHƯƠNG NGHIỆP- Kinh tế chính: Thủ công nghiệp và thương nghiệp.2. Xã hội Hi Lạp, Rô-ma cổ đại gồm những giai cấp nào?- Chủ nô: Có quyền lực về kinh tế và chính trị.Thế nào là chủ nô?+ Là chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn rất giàu, có thế lực về chính trị.+ Họ nuôi nhiều nô lệ để làm việc.+ Là chủ của nô lệ, sống rất sung sướng.- Chủ nô sống rất sung sướng.- Chủ nô: làm chủ trong xã hội, sống sung sướng- Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội sống phụ thuộc vào chủ nô.Thế nào là nô lệ?+ Mọi của cải do nô lệ làm ra đều thuộc về chủ nô.+ Nô lệ làm việc cực nhọc ở các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa, chèo thuyền...+ Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ nô.Tình cảnh của nô lệHậu quả của việc đối xử tàn bạo đối với nô lệ ?CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYBài 5:2. Xã hội Hi Lạp, Rô-ma cổ đại gồm những giai cấp nào?- Chủ nô:- Nô lệ:Hình thức đấu tranh của nô lệ là gì?+ Hình thức đấu tranh:Bỏ trốn, phá hoại sản xuất, khởi nghĩa Xpác-ta-cút(73-71TCN)-Xpactacut (Spartacus) - lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nô lệ lớn nhất trong lịch sử Rôma cổ đại (73-71 TCN).- Xpactacut được Các Mác đánh giá là "Một nhà quân sự vĩ đại có cốt cách cực kì cao thượng, một người đại biểu chân chính của giai cấp vô sản cổ đại".SPARTACUS NÔ LỆ VĨ ĐẠI- Chế độ chiếm hữu nô lệ là chế độ xã hội dựa trên sự bóc lột tàn bạo của chủ nô đối với nô lệ.Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYBài 5:2. Xã hội Hi Lạp, Rô-ma cổ đại gồm những giai cấp nào? Chế độ chiếm hữu nô lệSo sánh sự khác nhau giữa xã hội cổ đại phương Tây và xã hội cổ đại phương Đông?Thảo luậnCỦNG CỐ BÀI HỌC ( LÀM THEO NHÓM )Nội dungCác quốc giaCổ đại Phương ĐôngCác quốc giaCổ đại Hy Lạp và Rô-maVị trí ra đờiKinh tế chínhThời gian ra đờiCơ cấu xã hộiThể chế nhà nướcLập bảng theo mẫu sau:Từ các con sông lớn Ven bờ biển Địa Trung HảiNông nghiệp Thủ công nghiệp và thương nghiệpCuối TN kỷ IV đầu TN kỷ III TCNĐầu TN kỷ I TCN3 giai cấp chính: nông dân, quý tộc và nô lệ2 giai cấp chính: chủ nô và nô lệQuân chủ chuyên chế Dân chủ chủ nôSƠ ĐỒ TƯ DUYHọc bài vừa học.Chuẩn bị bài 6: Soạn 3 câu hỏi T19/SGKDẶN DÒ Bài học đến đây là kết thúc Chào tạm biệt

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_6_bai_5_cac_quoc_gia_co_dai_phuong_tay_ngu.ppt
Giáo án liên quan