Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Hoàng Thị Mỹ Hạnh

n Từ những hang động trên núi người nguyên thủy một số dần di cư xuống các vùng chân núi, thung lũng một số đi xa hơn đến các vùng đất bãi ven sông dựng chòi, cuốc đất -> Từ sự di cư này dẫn tới sự mở rộng vùng cư trú cho người nguyên thủy, cũng chính từ vùng cư trú được mở rộng đã kích thích con người cải tiến công cụ lao động. Đây là thời điểm hình thành những chuyển biến về kinh tế.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 03/11/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Hoàng Thị Mỹ Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quý thầy cơ đến dự giờ lớp 6/3! NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ Giáo viên: Hồng Thị Mỹ Hạnh Tr­êng THCS Chi Lăng Người nguyên thủy sống ở nhiều nơi trên đất nước ta và họ có bước phát triển về tất cả các mặt: về đời sống vật chất, tổ chức xã hội và đời sống tinh thần. Đất nước ta không chỉ có sông núi mà còn có cả đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến về kinh tế. 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC Thẩm Hai Thẩm Khuyên Phùng nguyên Hoa Lộc B¾c S¬n Hịa Bình Núi Đọ TiÕt 11 - Bài 10 : Quan sát lược đồ 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC ? Địa bàn cư trú của người Việt cổ có gì thay đổi so với trước? - Họ đã mở rộng địa bàn cư trú chuyển xuống các vùng ven sông, ven biển. TiÕt 11 - Bài 10 : Từ những hang động trên núi người nguyên thủy một số dần di cư xuống các vùng chân núi, thung lũng một số đi xa hơn đến các vùng đất bãi ven sông dựng chòi, cuốc đất -> Từ sự di cư này dẫn tới sự mở rộng vùng cư trú cho người nguyên thủy, cũng chính từ vùng cư trú được mở rộng đã kích thích con người cải tiến công cụ lao động. Đây là thời điểm hình thành những chuyển biến về kinh tế. Rìu đá Núi Đọ Rìu đá Phùng Nguyên Rìu đá Hoa Lộc Rìu đá Lung Leng ? Quan sát ảnh em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thủy có những gì? Núi Đọ Hoa Lộc Phùng Nguyên Lung Leng RÌU ĐÁ Đồ gốm Đồ trang sức . ? Quan sát ảnh em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thủy có những gì? 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC ? Em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thủy có những gì? ? So sánh với các cơng cụ của thời trước, em cĩ nhận xét gì? =>Trình độ kĩ thuật chế tác công cụ sản xuất ngày càng cao ( kĩ thuật mài, loại hình công cụ nhiều hơn trước gồm có nhiều hoa văn tinh xảo) TiÕt 11 - Bài 10 : - Cơng cụ sản xuất gồm: + Cơng cụ đá với kĩ thuật mài tinh xảo + Cơng cụ bằng xương, bằng sừng + Đồ gốm với nhiều hoa văn phong phú, đa dạng về chủng loại. -Xuất hiện đồ trang sức. => Thể hiện kỹ thuật cao trong chế tác công cụ . 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : Phùng nguyên Hoa Lộc Lung Leng Quan sát lược đồ 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : Bài 10 : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC - Công cụ sản xuất gồm: + Cơng cụ đá với kĩ thuật mài tinh xảo + Công cụ bằng xương, bằng sừng. + Đồ gốm với nhiều hoa văn phong phú, đa dạng về chủng loại . - Xuất hiện đồ trang sức. ? Nh ững cơng cụ bằng đá xương, sừng được tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta? Thời gian xuất h i ện? R ìu, bơn đá được mài nhẵn với hình dáng cân xứng. - Đồ gốm phong phú: Bình, vị, bát đĩa cốc cĩ chân caovới hoa văn đa dạng. ? Đặc điểm các cơng cụ thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc ? Hoa văn gốm Phùng Nguyên Những mảnh gốm in hoa văn: - Hình chữ S nối với nhau, đối xứng, hoặc những con dấu nổi, liền nhau với những đường cuộn theo hình trịn hay hình cnữ nhật, những đường chấm nhỏ li ti chạy dài trên một nền phẳng 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : ? Cuộc sống của người Phùng Nguyên, Hoa Lộc có gì thay đổi ? - Sản xuất phát triển họ chuyển dần xuống các vùng đất ven sông định cư lâu dài, đòi hỏi phải cải tiến công cụ sản xuất . ? Để định cư lâu dài con người cần phải làm gì? =>Chính do yêu cầu của sản xuất, của cuộc sống đã dẫn tới phát minh ra thuật luyện kim. - Con người phát triển sản xuất nâng cao đời sống -> Muốn vậy phải cải tiến công cụ lao động. 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : ? Cơ sở nào để phát minh ra thuật luyện kim? - Nhờ vào sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim. ? Làm thế nào để có công cụ đồng? + Nhờ nghề làm gốm: người ta biêt làm khuôn đúc bằng đất sét nung. + Nung chảy đồng rót vào khuôn để tạo ra công cụ cần thiết. => Thuật luyện kim đã được phát minh như vậy. ? Kim loại đầu tiên nhân loại sử dụng là kim loại gì? Vì sao? - Kim loại được dùng đầu tiên là đồng. - Vì mềm dễ nóng chảy. ? Tại sao nói nghề làm gốm phát triển, tạo điều kiện phát minh ra thuật luyện kim? - Trong tự nhiên kh ơng cĩ kim loại nguyên chất, phải nấu chảy quặng mới lọc ra kim loại, chính trong quá trình nung gốm con người đã phát hiện ra điều này. ? Những bằng chứng nào chứng tỏ thời Phùng Nguyên và Hoa Lộc đã biết luyện kim? - Muốn làm được công cụ phải làm khuôn đúc bằng đất sét. Xỉ đồng 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : - Nhờ vào sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim. - Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.  Là phát minh cĩ ý nghĩa to lớn với thời đại sau ? Theo em, phát minh này có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người? - Đúc được nhiều công cụ, dụng cụ khác nhau. - Hình thức đẹp hơn. - Chất liệu bền, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới . => Nó là một phát minh to lớn không chỉ đối với người thời đó m à cả đối với thời đại sau. 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : ? Vì sao biết được người nguyên thuỷ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa nước ? 2- Nghề nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta. Trong các di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên, những lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ những hạt gạo cháy, những dấu vết của cây lúa bên cạnh những vò đất nung. 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : 2- Nghể nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? Đồ đựng bằng đất nung G ạo cháy – Đồng Đậu - Phú Thọ 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : 2- Nghề nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta. ? Để biến cây lúa hoang thành cây lúa trồng cần có những điều kiện gì? Những vùng đất màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa mọc, phát triển và có sự chăm sóc của con người. - Con người định cư các vùng ven sông, ven biển, thung lũng ( màu mỡ , đủ nước tưới) có công cụ sản xuất bằng đá được cải tiến. 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : 2- Nghề nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta. ? Vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn? + Họ có nghề trồng lúa nước + Công cụ sản xuất được cải tiến + Của cải vật chất ngày càng nhiều hơn - Điều kiện sống tốt hơn -> họ định cư lâu dài. - Ở vùng đồng bằng đất đai màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá. 1- Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Chương II : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC TiÕt 11 - Bài 10 : 2- Nghề nơng trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta. - Cây lúa trở thành cây lương thực chính. ? Nghề nông trồng lúa ra đời có tác dụng gì đối với đời sống con người? Có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong đời sống. Vì tích trữ được lương thực, yên tâm làm việc khác cây lúa trở thành cây lương thực chính. - Ngoài ra người ta còn trồng các loại cây hoa màu, chăn nuôi, đánh cá. Nghề nông trồng lúa nước xuất hiện sớm ở Việt Nam THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 1. Cơng cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Ở di chỉ Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kon tum), có niên đại cách đây 4.000 – 3.500 trăm năm. + Công cụ : rìu đá, bôn đá được maì nhẵn toàn bộ có hính dáng cân xứng. + Đồ gốm có in hoa rất đẹp. + Đồ trang sức - Thể hiện kỹ thuật cao trong chế tác công cụ và đồ gốm. - Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim. Kim loại đầu tiên là Đồng - Nghề nông trồng lúa nước ra đời ởÛ Phùng Nguyên Hoa Lộc. Cây lúa trở thành cây lương thực chính, ngoài ra người ta còn trồng các loại cây hoa màu. Chăn nuôi, đánh cá. 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? Những vùng đất màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa mọc, phát triển và có sự chăm sóc của con người. CỦNG CỐ BÀI HỌC Nội dung So sánh Người thời Hòa Bình, Bắc Sơn Người thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc Thời gian Ngành nghề kiếm sống Nghề thủ công Lập bảng so sánh theo mẫu sau: Cách đây 12.000-4.000 năm cách đây 4.000-3.500 năm Trồng trọt (rau, đậu, bí,bầu), chăn nuôi Trồng trọt, cây lúa trở thành cây lương thực chính, chăn nuôi đánh cá Chế tác công cụ đá, dùng tre gỗ, xương.làm công cụ. Làm đồ gốm, đồ trang sức -Chế tác cơng cụ đá ( Công cụ đá đươc mài nhẵn cân xứng) - Thuật luyện kim. - Làm đồ gốm, đồ trang sức. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Học bài theo 3 câu hỏi cuối bài. 2 . Chuẩn bị bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI Gợi ý chuẩn bị bài: Nêu những chuyển biến chính về mặt xã hội của cư dân Lạc Việt? Sự hình thành và phát triển của các nền văn hĩa phát triển cao trên đất nước ta? CHÚC QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EM DỒI DÀO SỨC KHỎE! Xin chân thành cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_6_bai_10_nhung_chuyen_bien_trong_doi_song.ppt
Giáo án liên quan