Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 53: Protein

I. Trạng thái tự nhiên

II. Thành phần và cấu tạo phân tử

1. Thành phần nguyên tố

Thành phần nguyên tố chủ yếu của Protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại,

2. Cấu tạo phân tử

- Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp.

- Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử Protein.

ppt22 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 53: Protein, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64 – Bài 53: PROTEINI. Trạng thái tự nhiên Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Thịt, trứng, máu, sữa, tóc, rễ, thân, lá, quả, hạt Quan sát hình ảnh sau và cho biết: Trong tự nhiên protein có ở đâu?Không chứa proteinChứa nhiều proteinChứa ít proteinChứa nhiều proteinChứa nhiều proteinChứa ít proteinLoại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều protein, ít protein hoặc không chứa protein ?? Tại sao thịt lợn, thịt bò, thịt gà, thịt thỏ đều là thịt nhưng khi ăn lại cảm thấy khác nhau?? Tại sao Protein lại tồn tại ở những dạng khác nhau? Vậy Protein có thành phần và cấu tạo như thế nào? Tiết 64 – Bài 53: PROTEINI. Trạng thái tự nhiên II. Thành phần và cấu tạo phân tử Dạng rỗngDạng đặc Hãy cho biết: 1. Thành phần nguyên tố ? Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein? Thành phần nguyên tố chủ yếu của Protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại, So sánh thành phần nguyên tố giữa tinh bột và protein?* Giống : đều có C, H, O* Khác : Protein còn có các nguyên tố khác như: N, S, P, kim loại, 2. Cấu tạo phân tử - Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp. - Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử Protein.H2OCHOHCR1ONHHCHOHCR2ONHHCHOHCR2ONHCHCR1ONHHLiên kết peptitSự hình thành liên kết peptit giữa 2 amino axitCông thức cấu tạo chung của Protein ... ─ NH ─ CH ─ C ─ NH ─ CH ─ C ─ NH ─ CH ─ C ─ ... R1 O R2 O R3 O ─ NH ─ CH ─ C ─ Ri O n (Với n ≥ 50)HayTiết 64 – Bài 53: PROTEINI. Trạng thái tự nhiên II. Thành phần và cấu tạo phân tử 1. Thành phần nguyên tố2. Cấu tạo phân tửII. Tính chất1. Phản ứng thủy phânNêu quá trình hấp thụ protein trong cơ thể người và động vật ? Trong cơ thể, nhờ tác dụng của các men tiêu hóa ở dạ dày và ruột, protein bị nước phân tích thành những chất đơn giản hơn, thấm qua mao trạng ruột vào máu rồi được dẫn đến các tế bào. Ở đây các chất đơn giản trên lại tổng hợp thành các loại protein mới, các protein này dùng chủ yếu vào việc xây dựng các tế bào mới hoặc bị oxi hóa để sinh ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.Protein + nước Hỗn hợp amino axitAxit hoặc bazơt0Tại sao đồ len làm bằng lông cừu nếu giặt bằng xà phòng thì dễ bị hỏng ?2. Sự phân hủy bởi nhiệt Khi đun nóng mạnh (không có nước), protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ tằm.Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một được dệt bằng sợi tơ tằm và một được dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng?BT3/Sgk160Tiết 64 – Bài 53: PROTEINI. Trạng thái tự nhiên II. Thành phần và cấu tạo phân tử 1. Thành phần nguyên tố2. Cấu tạo phân tửII. Tính chất1. Phản ứng thủy phân2. Sự phân hủy bởi nhiệt3. Sự đông tụ Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất protein sẽ đông tụ và vón cụcGiải thích hiện tượng: khi nấu canh cua, “gạch” cua xuất hiện dần từng mảng trong quá trình đun ?Trong cuộc sống hàng ngày, sự đông tụ Protein có lợi hay có hại ?Lòng trắng trứng bị đông tụVai trò sinh học của proteina. Xúc tác: Các protein có vai trò xúc tác cho các phản ứng được gọi là enzym protein. b. Vận tải : Một số protein có vai trò như những “xe tải” vận chuyển các chất trong cơ thểc. Chuyển động: Nhiều protein trực tiếp tham gia trong quá trình chuyển động.d. Bảo vệ: Nhận biết và “bắt” những vật lạ, vi rút, vi khuẩn hoặc tế bào lạ. e. Truyền xung thần kinh: Một số protein có vai trò trung gian cho phản ứng trả lời của tế bào thần kinh đối với các chất kích thích đặc hiệu.f. Điều hòa: Điều hòa quá trình truyền thông tin di truyền, quá trình trao đổi chất, điều hòa quá trình trao đổi chất khác nhau.g. Kiến tạo chống đỡ cơ học: Thường có dạng hình sợi như slerotin trong lớp vỏ ngoài của côn trùng, collagen, eslatin của mô liên kết, mô xương, collagen đảm bảo độ bền và tính mềm dẻo của mô liên kết.h. Dự trữ dinh dưỡng: Cung cấp các axit amin cho phôi phát triển.Cung cấp các nguồn nguyên liệu cho sự tạo máu, bạch huyết, hormone, enzym, kháng thể Là hợp phần chủ yếu, quyết định toàn bộ các đặc trưng của khẩu phần thức ănVai trò dinh dưỡng của protein - Cần thiết cho chuyển hóa bình thường các chất dinh dưỡng khác, đặc biệt là vitamin và chất khoáng - Là nguồn năng lượng cho cơ thể - Protein chiếm 19% trọng lượng cơ thể - Protein là thành phần không thể thiếu được của mọi cơ thể sống. - Protein kích thích sự thèm ăn và vì thế nó giữ vai trò chính tiếp nhận các chế độ ăn khác nhau.Tiết 64 – Bài 53: PROTEINI. Trạng thái tự nhiên II. Thành phần và cấu tạo phân tử 1. Thành phần nguyên tố2. Cấu tạo phân tửII. Tính chất1. Phản ứng thủy phân2. Sự phân hủy bởi nhiệt3. Sự đông tụIV. Ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng của người và động vật. - Làm nguyên liệu trong công nghiệp dệt, da, mĩ nghệThực phẩmCông nghiệp dệtThuộc daĐồ mĩ nghệProtein có những Ứng dụng nào?? Tại sao chúng ta cần những thực phẩm chứa prôtêin khác nhau?Những thực phẩm giàu proteinSữa ít béoThịt bòCác loại hải sảnCáTrứngThịt gà - Protein có tác dụng bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng và cân bằng năng lượng cơ thể. - Trong tự nhiên có hai nguồn thực phẩm giàu chất đạm là nguồn đạm động vật... (đạm động vật là có nhiều axit amin cần thiết và ở tỷ lệ cân đối nên có giá trị sinh học cao).- Cần có chế độ ăn uống và luyện tập hợp lý, để tránh tình trạng thừa cân, béo phì và một số bệnh nguy hiểm khác.Lời khuyênTiết 64 – Bài 53: PROTEINCHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_9_bai_53_protein.ppt