Bài giảng Hóa học 9 Bài 12 : Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Nguyễn Tấn Trí

 Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?

Hướng dẫn cách làm:

Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử.

Bước 1: Dùng giấy quì tím:

- dd NaOH (quì tím  xanh).

 dd HCl và H2SO4 (quì tím  đỏ) (A).

 dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím  không đổi màu) (B).

Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:

 Xuất hiện kết tủa trắng  dd H2SO4.

 Không có hiện tượng gì  dd HCl.

Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B:

 Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na2SO4.

 Không có hiện tượng gì  dd BaCl2.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 9 Bài 12 : Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Nguyễn Tấn Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baøi 12: MOÁI QUAN HEÄ GIÖÕA CAÙC LOAÏI HÔÏP CHAÁT VOÂ CÔ TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP M«n ho¸ líp 9 Giáo viên: Nguyễn Tấn Trí Tuaàn 8 - Tieát 17 * Thế nào là phân bón đơn ? Thế nào là phân bón kép ? Kiểm tra bài cũ : Đáp án - Phân bón đơn : Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). - Phân bón kép : Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Muối (3) (4) (1) (2) (5) (9) (8) (7) (6) Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Thảo luận nhóm Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : Oxit axit (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) - Sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Muối Bazơ Axit Oxit bazơ Tiết 17– Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ * Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ OXIT CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ BAZƠ Muèi AXIT OXIT AXIT OXIT BAZƠ BAZƠ TAN BAZƠ KHÔNG TAN AXIT THƯỜNG AXIT H 2 SO 4 đặc + NƯỚC + BAZƠ TAN + OXIT BAZƠ + AXIT + OXIT AXIT + AXIT + OXIT AXIT + dd MUỐI LÀM ĐỔI MÀU CHẤT CHỈ THỊ + OXIT BAZƠ + BAZƠ + MUỐI + AXIT + BAZƠ + MUỐI + KIM LOẠI BỊ NHIỆT PHÂN + HẦU HẾT KIM LOẠI THAN HÓA + KIM LOẠI + NƯỚC LÀM ĐỔI MÀU CHẤT CHỈ THỊ + AXIT BỊ NHIỆT PHÂN Tiết 17– Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : Muối Oxit bazơ Bazơ Oxit axit Axit (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) - Sơ đồ mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ Thông qua tính chất hóa học của các loại hợp chất ta có : (1) Oxit bazơ + Oxit axit  Muối Oxit bazơ + Axit  Muối + Nước (2) Oxit axit + Oxit bazơ  Muối Oxit axit + Bazơ  Muối + Nước (3) Oxit bazơ + Nước  Bazơ (4) Bazơ nhiệt phân  Oxit bazơ + Nước (5) Oxit axit + Nước  Axit (6) Bazơ + Oxit axit ( Axit )  Muối + nước (7) Muối + Bazơ  Muối mới + Bazơ mới (8) Muối + Axit  Muối mới + Axit mới (9) Axit + KL  Muối + Hiđro Axit + Bazơ ( Oxit bazơ )  Muối + Nước Hãy thảo luận nhóm ( cặp ) chọn các phản ứng thích hợp thực hiện các chuyển hóa trong sơ đồ Tiết 17– Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ II/ Những phản ứng hóa học minh họa : I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : ? Dựa vào sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ , hãy viết các phương trình hóa học minh họa sau đây ? 1. BaO + CO 2  2. CO 2 + CaO  3. Na 2 O + H 2 O  4. Al(OH) 3  5. P 2 O 5 + H 2 O  6. Ca(OH) 2 + P 2 O 5  7. Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2  8. BaCl 2 + H 2 SO 4  9. HCl + Zn  Tiết 17– Bài 12 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ t o BaCO 3 CaCO 3 2NaOH Al 2 O 3 + 3H 2 O 2 2H 3 PO 4 3 Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3H 2 O 3 2NaOH + BaCO 3 BaSO 4 + 2HCl ZnCl 2 + H 2 2 BÀI TẬP CỦNG CỐ: BT2/SGK_41 : Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một , hãy ghi dấu (x) nếu có PƯ xảy ra , số 0 nếu không có phản ứng ? Viết các phương trình hóa học ( nếu có ). Các phương trình phản ứng xảy ra : CuSO 4 + 2NaOH Cu(OH) 2 + Na 2 SO 4 HCl + NaOH NaCl + H 2 O Ba(OH) 2 + 2HCl BaCl 2 + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2 SO 4 BaSO 4 + 2H 2 O NaOH HCl H 2 SO 4 CuSO 4 HCl Ba(OH) 2 X X X X O O O O O (1) (2) (3) (4) FeCl 3 Fe 2 (SO 4 ) 3 (1) (2) Fe(OH) 3 Fe 2 O 3 (3) (4) (5) (6) (1) Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3 BaCl 2  3 B aSO 4  + 2FeCl 3 (2) FeCl 3 + 3NaOH  3KCl + Fe(OH) 3  (3) Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6KOH  3K 2 SO 4 + 2Fe(OH) 3  (4) 2Fe(OH) 3 + 3H 2 SO 4  Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6 H 2 O (5) 2Fe(OH) 3  Fe 2 O 3 + 3H 2 O (6) Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4  Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3 H 2 O t 0 Bài 3 /41 – SGK41: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau : +BaCl 2 + NaOH + NaOH +H 2 SO 4 t o +H 2 SO 4 BÀI 12 I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : II. Những phản ứng hóa học minh họa : Bài tập 5: III. Cũng cố : Bài tập 2/41 (SGK): MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài tập 3/41 (SGK): Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau : HCl , BaCl 2 , NaOH , H 2 SO 4 , Na 2 SO 4 . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên . Viết PTHH minh họa ? Bước 3: Cho dd BaCl 2 vào nhóm B: Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na 2 SO 4 . Không có hiện tượng gì  dd BaCl 2 . Hướng dẫn cách làm : Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử . Bước 1: Dùng giấy quì tím : - dd NaOH ( quì tím  xanh ). dd HCl và H 2 SO 4 ( quì tím  đỏ ) (A). dd BaCl 2 và Na 2 SO 4 ( quì tím  không đổi màu ) (B). Bước 2: Cho dd BaCl 2 vào nhóm A: Xuất hiện kết tủa trắng  dd H 2 SO 4 . Không có hiện tượng gì  dd HCl . Bài tập 5/41( SGK): BaCl 2 + H 2 SO 4  BaSO 4 + 2HCl BaCl 2 + Na 2 SO 4  BaSO 4 + 2NaCl * Viết các PTHH: Giấy quì tím Axit HCl H 2 SO 4 Muối BaCl 2 Na 2 SO 4 dd NaOH NaOH Cho dung dịch BaCl 2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm Axit HCl H 2 SO 4 Muối BaCl 2 Na 2 SO 4 NaOH Cho dung dịch BaCl 2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm dd HCl dd H 2 SO 4 dd BaCl 2 dd Na 2 SO 4 HCl H 2 SO 4 BaCl 2 Na 2 SO 4 Hướng dẫn HS tự học ở nhà Xem lại và học thuộc TCHH của các hợp chất vô cơ : oxit , axit , bazơ , muối Làm BT3b/41, và BT4*/41 - Chuẩn bị bài 13, làm trước BT1/43 TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC! CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_9_bai_12_moi_quan_he_giua_cac_loai_hop_cha.ppt