Bài giảng Hóa 10 nâng cao - Bài 39: Bài thực hành số 4 Tính chất các hợp chất của Halogen

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 - LỚP 10 THPT BAN KHTN

Tính chất các hợp chất của Halogen

Mục tiêu:

- Chứng minh tính axit mạnh của HCl

- Chứng minh tính tẩy màu của nước Gia-ven

- Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO3, NaCl, NaNO3

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa 10 nâng cao - Bài 39: Bài thực hành số 4 Tính chất các hợp chất của Halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài thực hành số 4 - Lớp 10 THPT ban KHTN Tính chất các hợp chất của Halogen Mục tiêu: - Chứng minh tính axit mạnh của HCl - Chứng minh tính tẩy màu của nước Gia-ven - Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO 3 , NaCl, NaNO 3 Kiểm tra kiến thức cũ: 1. Hãy nêu tính chất hoá học chung của axit. 2. Cho biết tính chất của nước Gia-ven. 3. Hãy trình bày phương pháp nhận ra axít HCl và muối clorua. Thí nghiệm về tính axit của HCl Các thao tác thí nghiệm: - Lấy 4 ống nghiệm sạch đặt vào giá ống nghiệm. - ố ng 1: Cho vào 5 giọt dd CuSO 4 và 5 giọt dd NaOH quan sát màu kết tủa. Nhỏ tiếp 20 giọt dd HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng. - ố ng 2: Cho vào một ít bột CuO (bằng hạt đậu) và 20 giọt dd HCl, lắc nhẹ. - ố ng 3: Một mảnh đá vôi và 20 giọt dd HCl. - ố ng 4: Một viên kẽm và 20 giọt dd HCl. Yêu cầu: Quan sát hiện tượng ở từng ống nghiệm, giải thích, viết phương trình phản ứng. Chú ý: Không để dd HCl và NaOH giây ra tay, quần áo. Thí nghiệm về tính tẩy màu của nước Gia-ven Các thao tác thí nghiệm: - Đặt mảnh giấy màu (hoặc vải màu) lên mảnh kính (hoặc chén sứ). - Nhỏ 10 giọt nước Giaven thấm ướt 1 vùng giấy màu (hoặc vải màu). - Để yên 2 - 3 phút - quan sát, so sánh với vùng giấy không có nước Giaven. Giải thích, nêu ứng dụng của nước Giaven trong thực tế. Giải bài thực nghiệm: nhận biết 4 dung dịch: HCl, HNO 3 , NaCl, NaNO 3 Giải lý thuyết: Quan sát các lọ đựng d.d. : HCl, HNO 3 , NaCl, NaNO 3 và thảo luận về các nội dung: - Tính chất của các chất cần nhận biết. - Các hóa chất dùng để nhận biết. - Trình tự tiến hành thí nghiệm, dự đoán hiện tượng xảy ra. - Các kết luận về chất được nhận biết từ hiện tượng dự đoán. - Các dụng cụ thí nghiệm cần dùng. Tiến hành thí nghiệm: - Trưởng nhóm phân công các công việc cho cá nhân. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm - xác nhận dự đoán đúng, ghi kết quả. - Tiến hành thí nghiệm lần 2 - kiểm tra lại kết quả (như lần 1). - Các nhóm tự thảo luận về kết quả thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm: Kết quả thí nghiệm 1: ố ng 1: CuSO 4 + 2NaOH  Cu(OH) 2  + Na 2 SO 4 Kết tủa tan, dd xanh do: 2HCl + Cu(OH) 2  CuCl 2 + 2H 2 O ố ng 2: Có kết tủa màu xanh do: Kết tủa tan, dd có màu xanh: 2HCl + CuO  CuCl 2 + H 2 O (xem kết quả) (Xem kết quả) ố ng 3: ố ng 4: CaCO 3 tan, có khí bay lên: 2HCl + CaCO 3  CaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑ Kẽm tan dần, có khí bay lên: 2HCl + Zn  ZnCl 2 + H 2  Kết luận: HCl có đầy đủ tính chất của axít, là axít mạnh. (xem kết quả) Kết quả thí nghiệm 2: Giấy màu có nước Gia-ven bị mất màu do: Nước gia-ven có chứa NaClO là muối của axit rất yếu, dễ tác dụng với CO 2 trong không khí: NaClO + CO 2 + H 2 O  NaHCO 3 + HClO HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy ứ ng dụng của nước Gia-ven: Sát trùng, khử mùi khi tẩy uế các khu vực bị ô nhiễm, tẩy trắng vải, sợi, giấy. Thí nghiệm 3: Các phương án nhận biết 4 chất: NaCl, NaNO 3 , HCl, HNO 3 Phương án 1: NaCl, NaNO 3 , HCl, HNO 3 Quỳ tím Quỳ chuyển màu đỏ: HCl, HNO 3 Quỳ không đổi màu: NaCl, NaNO 3 Có  trắng NaCl Không có  trắng: NaNO 3 Có  trắng: HCl Không có  trắng: HNO 3 + AgNO 3 + AgNO 3 Phương án 2: NaCl, NaNO 3 , HCl, HNO 3 + AgNO 3 + Quỳ tím Có  trắng HCl, NaCl Không có  trắng HNO 3 , NaNO 3 quỳ chuyển đỏ: HCl quỳ không đổi màu: NaCl + Quỳ tím quỳ chuyển đỏ: HNO 3 quỳ không đổi màu: NaNO 3 Phương án 3: NaCl, NaNO 3 , HCl, HNO 3 + Zn Có khí  HCl, HNO 3 Không có khí  NaCl, NaNO 3 + AgNO 3 Có  trắng: HCl Không có  trắng: HNO 3 + AgNO 3 Có  trắng: NaCl Không có  trắng: NaNO 3 Phương án 4: NaCl, NaNO 3 , HCl, HNO 3 Có  trắng HCl, NaCl Không có  trắng HNO 3 , NaNO 3 + AgNO 3 + Zn Có khí  : HCl Không có khí  : NaCl + Zn Có khí  : HNO 3 Không có khí  : NaNO 3 Các bước tiến hành khi giải bài tập thực nghiệm nhận biết 1. Giải lý thuyết: - Phân loại các chất cần nhận biết: loại chất, tính chất đặc trưng. - Lựa chọn chất dùng để nhận biết, dự đoán hiện tượng xảy ra, kết luận về chất được nhận ra. - Dự kiến trình tự tiến hành thí nghiệm (xây dựng sơ đồ nhận biết). 2. Tiến hành thực nghiệm: - Chuẩn bị dụng cụ hóa chất, đánh số thứ tự các lọ đựng các chất cần nhận biết. - Lấy từng ít các chất ra ống nghiệm, dụng cụ. Tiến hành thí nghiệm. - Quan sát, ghi hiện tượng, nhận xét đối chiếu với dự đoán kết quả đã nêu khi giải lí thuyết. - Thí nghiệm kiểm tra lại kết quả một lần nữa. - Đưa ra kết luận cuối cùng. 3. Trình bày kết quả giải: theo trình tự nhận từng chất. - Chọn chất cần dùng để nhận biết (thuốc thử) - cách tiến hành thí nghiệm. - Hiện tượng - nhận xét - kết luận chất được nhận, viết PTPƯ.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_10_nang_cao_bai_39_bai_thuc_hanh_so_4_tinh_cha.ppt