Bài giảng Hình lớp 11 tiết 15: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Trong mp(P) cho đa giác lồi A1A2 An.Lấy điểm S nằm ngoài (P) Lần lượt nối điểm S với các đỉnh A1, A2, A3, , An

Hình gồm đa giác A1A2 An và n tam giác SA1A2, SA2A3, SA3A4, , SAnA1 gọi là hình chóp

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình lớp 11 tiết 15: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§1 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG lỚP: 11A3 TCT:15KIABCDKiểm tra bài cũCho bốn điểm A,B,C và D không đồng phẳng. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AD và BC. Tìm giao tuyến của hai mp(IBC) và mp(KAD)Hãy nêu các cách xác định một mặt phẳng? 1 2 BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Khái niệm mở đầu I Các tính chất thừa nhận II Cách xác định một mặt phẳng III Hình chóp và tứ diện IVNỘI DUNG KIẾN THỨC A KỸ NĂNG BHÌNH TỨ DIỆNHÌNH CHÓPXÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CỦA MỘT MẶT PHẲNG VỚI MỘT HÌNH CHÓPIII. Cách xác định một mặt phẳng 1. Hình chópA1A2A3A4A5A6A7SBài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngI. Khái niệm mở đầu II. Các tính chất IV. Hình chóp và tứ diện A1A2A3A4A5SIV. Hình chóp và tứ diện 1. Hình chópHình gồm đa giác A1A2An và n tam giác SA1A2, SA2A3, SA3A4,, SAnA1 gọi là hình chóp1. Hình chópKH:S.A1A2A3AnHình chóp S.A1A2A3A4A5S: đỉnhĐa giác A1A2An: mặt đáySA1A2,,SAnA1: các mặt bênSA1, SA2, , SAn : các cạnh bênA1A2, A2A3, , AnA1 : các cạnh đáyBài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngTrong mp(P) cho đa giác lồi A1A2An.Lấy điểm S nằm ngoài (P) Lần lượt nối điểm S với các đỉnh A1, A2, A3,, AnIV. Hình chóp và tứ diện 2. Tứ diệnHình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD, và BCD gọi là hình tứ diện (tứ diện)1. Hình chópKH:ABCDHình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều gọi là hình tứ diện đều.Đỉnh A và mặt BCD 2. Tứ diệnCho 4 điểm ABCD không đồng phẳng.BDCABài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngĐỉnh:A, B, C, DCạnh:AB, BC, CD, DA, CA, BDCạnh đối diện:AB và CD, AC và BD, AD và BCABC, ACD, ABD, BCDCác mặt của tứ diện:Đỉnh không nằm trên một mặt gọi là đỉnh đối diện với mặt đó:Đỉnh B và mặt ACDĐỉnh C và mặt ABDĐỉnh D và mặt ABCIV. Hình chóp và tứ diện 1. Hình chóp2. Tứ diện VDBài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngCho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của AB, AD, SC. Tìm giao tuyến của mp(MNP) với các mặt của hình chóp.SABDCLKPMNEFĐa giác MEPFN là thiết diện (hay mặt cắt) của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi mp(MNP).Thiết diện (hay mặt cắt) của hình H khi cắ bởi mp (P) là phần chung của H và (P)IV. Hình chóp và tứ diện 1. Hình chóp2. Tứ diệnVD1VD2Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngCho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD, trên cạnh AD lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD. a) Gọi E là giao điểm của đường thẳng MP và đường thẳng BD. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (PMN) và (BCD)b) Tìm thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (PMN) vớiENMBCDAPFHöôùng daãn veà nhaø -Hoïc vaø naém vöõng caùc khaùi nieäm , caùc kí hieäu , tính chaát hình choùp hình töù dieän.-Xem laïi caùc ví duï -Laøm baøi taäp 9 (SGK/54)-Soaïn tröôùc baøi hoïc tieáp theo .Tieát hoïc ñaõ KEÁT THUÙCTh©n ¸I chµo thÇy c« vµ c¸c em!

File đính kèm:

  • pptdt&mp thao giang.ppt
  • gsphinh chop tam giac.gsp
  • gspminh hoa chop tu giac.gsp