Kiểm tra bài cũ
1. Nêu định nghĩa phép đối xứng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm I là trung điểm cạnh AB.
2. Nêu tính chất chung của phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm, phép đối xứng trục?
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học lớp 11- Ban Cơ bản Bài 5: Phép quay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1. Nêu định nghĩa phép đối xứng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm I là trung điểm cạnh AB. 2. Nêu tính chất chung của phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm, phép đối xứng trục? Bài 5:Phép quayHình học lớp 11- Ban Cơ bảnI. ĐỊNH NGHĨAHdHD1HD3Nhận xét: 1, Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay.2, Chiều dương của phép quay là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.3, Phép quay là phép đồng nhất. Phép quay là phép đối xứng tâm O. (k là số nguyên)ĐN : Cho điểm O, góc lượng giác , Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc lượng giác (OM,OM’) bằng được gọi là phép quay tâm O, góc . II. TÍNH CHẤT Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, tam giác thành tam giác bằng nó, đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.Tính chất 1:Tính chất 2:Các phép biến hìnhTính chất1. Phép tịnh tiến Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.- Biến đường thẳng thành đường thẳng, đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, tam giác thành tam giác bằng nó, đường tròn thành đường tròn cùng bán kính2. Phép đối xứng trục3. Phép đối xứng tâm 4. Phép quay
File đính kèm:
- phepquay.ppt