Bài giảng Hình học lớp 11 Bài 01: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

I. KHÁI NiỆM MỞ ĐẦU

1.Mặt phẳng

Mặt phẳng: mặt bàn, mặt gương, mặt hồ phẳng lặng

là hình ảnh của những mặt phẳng.

Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình

hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng vào

 một góc của hình biểu diễn.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học lớp 11 Bài 01: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Văn Trọng-Giáo viên THPT Ba Chúc-tvtrong2606@gmail.com- 0975212654Bài 1 Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010Khái niệm mở đầuCác tính chất thừa nhậnCách xác định một mặt phẳngHình chóp và hình tứ diện:I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng1.Mặt phẳngĐể biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bìnhhành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng vào một góc của hình biểu diễn.I. KHÁI NiỆM MỞ ĐẦUPQKí hiệu: mp(P) hay (P)1. Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình không gianTính chất 1Tính chất 6Mặt phẳng: mặt bàn, mặt gương, mặt hồ phẳng lặnglà hình ảnh của những mặt phẳng.:I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngI. KHÁI NiỆM MỞ ĐẦU2. Điểm thuộc mặt phẳngAAPABKí hiệu: :I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngI. KHÁI NiỆM MỞ ĐẦU3. Hình biểu diễn của một hình không gian:Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngHình biểu diễn của các đường thẳng, đoạn thẳng là các đường thẳng, đoạn thẳng.I. KHÁI NiỆM MỞ ĐẦU3. Hình biểu diễm của một hình không gianQui tắc vẽ hìnhPhải giữ nguyên quan hệ thuộc.Phải giữ nguyên quan hệ song song.Phải được giữ nguyên tỉ số.Các đường khuất phải vẽ bằng nét đứt, các đường thấy vẽ bằng nét liền.I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhận:I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬNTính chất 1:Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệtTính chất 2:Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàngTính chất 3:Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳngthì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng.dPABKí hiệu: :I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬNTính chất 3:Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳngthì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng.Kí hiệu: ABMCTính chất 4:Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.PADCB:I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬNTính chất 5:Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.dbaGiao của hai mặt phẳng là một đường thẳng. Đường thẳng nàygọi là giao tuyến của hai mặt phẳng. Kí hiệu: :I. Khái niệm mở đầuII.Các tính chất thừa nhậnBài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳngII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬNTính chất 6:Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đềuđúng.IPABDSCHãy chỉ ra điểm chung của hai mp(SAC) và mp(SBD) khác điểm S?Củng cốCác em về nhà học bài làm các bài tập 1 SGK trang 53 và chuẩn bị phần tiếp theo. I. KHÁI NiỆM MỞ ĐẦUII. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN1.Mặt phẳng2. Điểm thuộc mặt phẳng3. Hình biểu diễn của một hình không gianTính chất 1Tính chất 2Tính chất 3Tính chất 4Tính chất 5Tính chất 6KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎECHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT

File đính kèm:

  • ppthinh hoc 11.ppt