Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Nguyễn Thế Vận

Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác?

Bài toán: Xem hình 1.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Nguyễn Thế Vận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* KÍNH CHÀO QUÝ THẦY GIÁO ,CÔ GIÁO GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ NguyÔn thÕ vËn Thcs Lª QuÝ ®«n – BØm S¬n * * * Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác? Bài toán: Xem hình 1. Chứng minh : ABC ~ AMN 5 cm 4 cm 6 cm 7.5 cm A B M N A’ B’ C’ C * Xét ABC và AMN, ta có : Â chung (1) (2) Từ (1) và (2) suy ra: ABC ~ AMN * A B M N C * B’ Chứng minh: ABC ~ A’B’C’ ABC ~ AMN AMN ~ A’B’C’ MN // BC AMN = A’B’C’ AM = A’B’ (cách dựng) (gt) MN // BC (đồng vị) (cách dựng) (gt) * B’ Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = AB’. Qua M kẻ đường thẳng MN // BC ( N є AC) Vì MN // BC nên AMN ~ ABC (1) Xét AMN và A’B’C’, ta có: AM = A’B’ (theo cách dựng) Suy ra: AMN ~ A’B’C’ (2) Từ (1) và (2) suy ra : ABC ~ A’B’C’ ( Do MN//BC (gt) ) Nên AMN = A’B’C’ (g – c -g) * Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. B’ C’ A’ A B C GT KL ABC ~ A’B’C’ Chứng minh: (xem SGK) * a) c) b) d) e) f) Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích ? ?1 * ABC cân tại A có Â = 400 Xét ABC và PMN, ta có; Vậy ABC ~ PMN (g-g) * ?2 Ở hình 42, cho biết AB = 3cm; AC = 4,5cm và ABD = BCD. Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ? Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD * 3 A B C D 4.5 Hình 42 Trong hình 42 có 3 tam giác: ABC, ADB và BDC Chứng minh : ABC ~ ADB (gt) Chứng minh : ABC ~ ADB Xét ABC và ADB , ta có : Suy ra : ABC ~ ADB (g-g) * 3 A B C D x y 4.5 Hình 42 ?2 Ta lại có: ABC ~ ADB (Chứng minh trên) cm Bài tập củng cố * Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB // CD) ; AB = 12,5cm ; CD = 28,5cm và (cm) * Höôùng daãn hoïc ôû nhaø  Làm bài tập 37,38 trang 79 SGK  Chuẩn bị tiết : LUYỆN TẬP.  Học trường hợp đồng dạng thứ ba và ôn lại hai trường hợp đồng dạng đã học. CLICK VÀO ĐÂY BẠN ƠI

File đính kèm:

  • pptGADT TRUONG HOP DONG DANG THU III CUA HAI TAM GIAC.ppt