Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B
và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là hai đầu (hoặc hai mút) của đoạn thẳng AB
8 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tri thức kiến tạo nên con người Đoạn thẳng. Tiết 7. 1, Đoạn thẳng AB là gì? A B * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là hai đầu (hoặc hai mút) của đoạn thẳng AB * Cách vẽ: Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh của thước từ A đến B. A B Hình gồm hai điểm ………….và tất cả các điểm nằm giữa……………..được gọi là đoạn thẳng PQ. Hai điểm ……… được gọi là hai mút của đoạn thẳng PQ. Đoạn thẳng MN là hình gồm … Bài tập 2: Trên đường thẳng x, lấy ba điểm A, B, C. Có mấy đoạn thẳng tất cả ? Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ ? P, Q P và Q P, Q hai điểm M, N và các điểm nằm giữa M và N x A B C Có 3 đoạn thẳng: AB, BC, AC Bài tập 1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: 2, Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng * Hai đoạn thẳng AB, CD cắt nhau tại giao điểm I: A B C D I * Đoạn thẳng MN cắt tia Ox ở giao điểm E. M N O x E * Đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng a ở giao điểm H: P Q a H M N O x A B C D Bài tập: Xét ba đoạn thẳng AB, BC, AC và cho biết: a) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào ? b) Đường thẳng a không cắt những đoạn thẳng nào ? c) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không ? A B C a Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC. Đường thẳng a cắt hai đoạn thẳng AB, AC. Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào. 3, Luyện tập: Bài 39, trang 116 (SGK) Vẽ hình 38 vào vở, rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng AE, BD cắt nhau tại I. Vẽ các đoạn thẳng AF, CD cắt nhau tại K. Vẽ các đoạn thẳng BF, CE cắt nhau tại L. Kiểm tra xem các điểm I, K, L có thẳng hàng không? - Nắm chắc thế nào là đoạn thẳng, biết cách đọc, vẽ một đoạn thẳng - Nhận dạng các trường hợp đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm trong giờ. - Làm bài tập 35, 37, 38 trang 116 – SGK. - Đọc trước bài: Độ dài đoạn thẳng. 09/2009
File đính kèm:
- Tiet 7. Lop 6. Doan thang.ppt