Bài giảng Hình học 6 - Tiết 26, bài 2: Diện tích hình chữ nhật

a) Kiểm tra xem diện tích của hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không?

b) Vì sao nói diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C ?

c) So sánh diện tích hình C với diện tích hình E ?

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Tiết 26, bài 2: Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/ Khái niệm diện tích đa giác: Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT E D C B 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Làm?1/Sgk. Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không? A Bài 2 : DiỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT b) Vì sao nói diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C ? c) So sánh diện tích hình C với diện tích hình E ? Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT E D C B 1/ Khái niệm diện tích đa giác: A Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT b) Vì diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông còn diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông. a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông. Diện tích hình B là diện tích 9 ô vuông. Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B c) Vì diện tích hình C là diện tích của 2 ô vuông, diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông. Nên diện tích hình C gấp 1lần diện tích hình E 4 E D C B A 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm hay không ?. Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Vậy diện tích của một đa giác là gì ? Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. * Tính chất diện tích đa giác Hình H Hình H ‘ 15 oâ 15 oâ 9 oâ 9 oâ 6 oâ 9 oâ Hình H Hình H ‘ 15 oâ 15 oâ 9 oâ 9 oâ 6 oâ 9 oâ b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất diện tích đa giác a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là sABCDE hoặc S nếu không sợ bị nhầm lẫn Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. 3 D A C B 5 SABCD= ? 15 (cm2) S= * Tính chất diện tích đa giác b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : Định lí Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. b a Chọn ô vuông có cạnh 1cm làm đơn vị diện tích Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : Ví dụ1 : Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài là 8cm và chiều rộng là 5cm. S = ab Ví dụ2 : Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài là 5dm và chiều rộng là 3cm. Giải: 5dm=50 cm S=ab Thay a=50 cm và b= 3 cm ta có : S = 50.3 = 150 (cm2) Giải: S=ab Thay a=8cm và b=5cm ta có : S =8.5=40 (cm2) Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất diện tích đa giác b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : Định lí Hình vuông cũng là hình chữ nhật nên Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất diện tích đa giác b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : S = ab 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: b a C A B D Tính diện tích tam giác vuông ABC Ta có: ……. Mà …… Ta lại có: …… Vì Suy ra: Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … a b C A B D Tính diện tích tam giác vuông ABC Ta có: ab Mà Ta lại có: = Vì Suy ra: 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: S = ab Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất diện tích đa giác b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : S = ab 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: b a C A B D Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông. Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất diện tích đa giác b) Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó a) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,… làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2 , 1m2 … a b C A B D Tính diện tích tam giác vuông ABC Ta có: ab Mà Ta lại có: = Vì Suy ra: 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DiỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1/ Khái niệm diện tích đa giác: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = ab 2/ công thức tính diện tích hình chữ nhật : 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh của nó Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông. Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Bài tập: Tính diện tính tam giác vuông dưới đây : A B C 10 cm 8 cm AB = 10 cm AC = 8 cm Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT S = ab X X X X Baøi taäp Bài tập 7/Sgk. Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m. Ta coi gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không? Diện tích nền nhà bằng bao nhiêu : Diện tích của cửa sổ : Tuần:13 Tiết : 26 Bài 2 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Diện tích cửa ra vào: Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào: S1 = 1 . 1,6 = 1.6 (m2) S1 = 1,2 . 2 = 2,4 (m2) Vậy gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng

File đính kèm:

  • pptdien tich hinh chu nhut.ppt
Giáo án liên quan