Bài giảng Hình học 6 - Lê Đức Thông - Tiết 26: Tam giác

+ Tam giác ABC. Kí hiệu:

+ Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác.

+ Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác.

+ Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác.

+ Điểm M nằm bên trong tam giác (điểm trong của tam giác).

+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác).

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Lê Đức Thông - Tiết 26: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Vẽ các đoạn thẳng có mút là các điểm trên. M C B A Kiểm tra bài cũ + Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng. + Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Vẽ các đoạn thẳng có mút là các điểm trên. 1 2 Có bao nhiêu đoạn thẳng trong mỗi hình? Có ba đoạn thẳng là AB, BC, CA. Có ba đoạn thẳng là MN, NP và PM N P Hai hình trên có gì giống và khác nhau? Giống nhau: Gồm ba đoạn thẳng. Giống nhau: Gồm ba đoạn thẳng. Khác: Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Khác: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Tam giác ABC. Không là tam giác. Vậy tam giác ABC là gì? M N * Khái niệm: SGK/93. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. ABC Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là BCA, CAB, ACB, CBA, BAC. + Tam giác ABC. Kí hiệu: + Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác. + Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác. + Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác. + Điểm M nằm bên trong tam giác (điểm trong của tam giác). + Điểm N nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác). 1. Tam giác ABC là gì ? ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng 43. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Bài tập a) Hình tạo thành bởi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình . . . . . 1. Tam giác ABC là gì ? * Khái niệm: SGK/93. gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. 44. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: 1. Tam giác ABC là gì ? * Khái niệm: SGK/93. AB, BI, IA AI, IC, CA A, B, C A, I, C 1. Tam giác ABC là gì ? A B C M N * Khái niệm: SGK/93. ABC + Tam giác ABC. Kí hiệu: + Ba đỉnh: điểm A, B, C. + Ba góc: BAC, CBA, ACB. + Ba cạnh: AB, BC, CA. 2. Vẽ tam giác Ví dụ. Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. Cách vẽ: SGK/94 - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ABC. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm. - Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm. - Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A. A B C 4 cm 3 cm 2 cm Hướng dẫn b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào? c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào? 45. Xem hình 55 rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào? d) Hai tam giác nào có hai góc kề bù nhau? 1. Tam giác ABC là gì ? 2. Vẽ tam giác * Khái niệm: SGK/93. Đáp số: AIB và AIC. Đáp số: ACB và ACI. Đáp số: ABI và ABC. Đáp số: AIB và AIC. + Học bài theo vở ghi và theo SGK. + Làm các bài tập còn lại trong SGK. + Ôn tập kiến thức Hình học 6 đã học. + Làm các câu hỏi phần ôn tập SGK trang 95. 47.Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5cm, TR = 2cm. Vẽ TIR.

File đính kèm:

  • pptTiet 26 Hinh Hoc.ppt