Bài giảng Hình học 6 - Đặng Ngọc Hoài - Tiết 8, bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy hay trên bảng. Vẽ đoạn thẳng AB

Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ

Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu

 

ppt21 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Đặng Ngọc Hoài - Tiết 8, bài 7: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ môn hình học lớp 6B Giáo viên: Đặng Ngọc Hoài Tiết 8: §7. Độ dài đoạn thẳng Kiểm tra bài cũ Đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy hay trên bảng. Vẽ đoạn thẳng AB Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài ? Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương AB = 17mm Em hãy cho biết khoảng cách giữa hai điểm A và B A B Hình 39 Khi hai điểm A và B trùng nhau, thì khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0 Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ? Để so sánh 2 đoạn thẳng ta làm như thế nào ? 2. So sánh hai đoạn thẳng Đọc SGK ( trong 3 phút ) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn ( hay ngắn hơn ) đoạn thẳng kia ? 2. So sánh hai đoạn thẳng Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có: AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm A B C D E G Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài ( hình 42a, b, c ). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng : thước gấp, thước xích, thước dây. ?2 Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét. ?3 Bài tập 44 SBT a) sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần b) tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA). Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau Học bài theo SGK Làm các bài tập 40, 42, 45 SGK Làm các bài tập từ 38 đến 43 SBT Làm bài tập sau: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB Trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptdaidoanthang.ppt