Tập hợp các điểm trong không gian cách đều một điểm cố định là hình gì?
Tập hợp các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định được gọi là gì?
Tập hợp các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định là một đường tròn.
16 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 12 §1: Mặt cầu, khối cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng qúy thầy cô về dự giờ 10 9Lớp 12A10Chúng ta quan sát một số hình ảnh sau :Hình ảnh trái đất Hình ảnh mặt trăng Hình ảnh trái bóng §1 MẶT CẦU,KHỐI CẦUTập hợp các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định được gọi là gì? Traû lôøirTập hợp các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định là một đường tròn.Tập hợp các điểm trong không gian cách đều một điểm cố định là hình gì?GSPI. ĐỊNH NGHĨA MẶT CẦUTập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi R được gọi là mặt cầu tâm O bán kính R.0M .R . . .B C D A 1. Định nghĩa Nếu C, D nằm trên mặt cầu S(O, R) thì đoạn thẳng CD được gọi là dây cung của mặt cầu đó. Dây cung AB đi qua tâm O của mặt cầu được gọi là đường kính của mặt cầu. Khi đó đường kính AB = 2R.Mặt cầu được xác định khi nào?I. Định nghĩa mặt cầu1. Định nghĩaAAABO2.Các thuật ngữ Cho mặt cầu S(O; R) và một điểm A bất kỳ trong không gian. Nếu OA = R Nếu OA R Taäp hôïp caùc ñieåm thuoäc maët caàu S(O;R) cuøng vôùi caùc ñieåm trong maët caàu ñoù ñöôïc goïi laø khoái caàu hoaëc hình caàu taâm O baùn kính R.Thì điểm A nằm trên mặt cầu.Thì điểm A nằm trong mặt cầu.Thì điểm A nằm ngoài mặt cầu .I. Định nghĩa mặt cầu1. Định nghĩa2.Các thuật ngữVí dụ: quả bóng đá, quả bóng chuyền...Mặt cầu bên trong rỗngMặt cầuVí dụ: viên bi, trái đấtKhối cầu bên trong đặcKhối cầu (Hình cầu)I. Định nghĩa mặt cầu1. Định nghĩa- Người ta thường dùng phép chiếu vuông góc để biểu diễn cho mặt cầu. Khi đó hình biểu diễn của mặt cầu là một hình tròn.- Để hình biểu diễn trực quan hơn, người ta vẽ thêm hình biểu diễn của đường tròn.2.Các thuật ngữ Giao của mặt cầu với các nửa mặt phẳng có bờ là trục của mặt cầu được gọi là kinh tuyến của mặt cầu. Giao tuyến (nếu có) của mặt cầu với các mặt phẳng vuông góc với trục của mặt cầu được gọi là vĩ tuyến của mặt cầu. Hai giao điểm của mặt cầu với trục được gọi là hai cực của mặt cầu.Kinh tuyến Vĩ tuyến 13D1. Định nghĩa2.Các thuật ngữI. Định nghĩa mặt cầu1. Định nghĩa2.Các thuật ngữI. Định nghĩa mặt cầu1. Định nghĩa2.Các thuật ngữ3.Một số ví dụVí dụ 1: Cho hai điểm A,B cố định. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M sao cho là mặt cầu đường kính ABABMI. Định nghĩa mặt cầu1. Định nghĩa2.Các thuật ngữ3.Một số ví dụVí dụ 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a; BC=2a. SA vuông góc với đáy và SA=a. Chứng minh rằng 4 điểm S,A,B,C nằm trên một mặt cầu. Hãy xác định tâm và tính bán kính mặt cầu đóSABCI. Định nghĩa mặt cầu10/ 11/ 2011Tổng kết bài học, hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà.I. Nội dung cơ bản : - Định nghĩa, tâm, bán kính của mặt cầu- Điểm trong, điểm ngoài của mặt cầu, điểm nằm trên mặt cầu- Cách chứng minh các điểm nằm trên mặt cầu. II. Bài tập về nhàBÀI 1 – 5 SGK trang 45§ 1 – MẶT CẦU KHỐI CẦUTổng kết bài học, hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà.GIÔØ HOÏC ÑEÁN ÑAÂY LAØ KEÁT THUÙCCAÛM ÔN QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM!10 9
File đính kèm:
- mat cau.ppt