Bài giảng Hình học 11 Tiết 36: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 4 : HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

I. Góc giữa hai mặt phẳng

II. Hai mặt phẳng vuông góc

III. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ

nhật, hình lập phương

IV. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 11 Tiết 36: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36 : HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓCGV : Nguyễn Thanh Duẫn Trường PTDTNT Đăk HàBài 4 : HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓCI. Góc giữa hai mặt phẳngII. Hai mặt phẳng vuông góc III. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phươngIV. Hình chóp đều và hình chóp cụt đềuPQabOa’b’b’a’QbPaI.GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG1.§Þnh nghÜa :Gãc gi÷a hai mặt phẳng lµ gãc gi÷a hai ®ường thẳng lÇn l­ît vu«ng gãc víi hai mặt phẳng ®ã.Gäi  lµ gãc gi÷a (P) vµ (Q) th× PaQbKhi (P) và (Q) song song hoặc trùng nhau thì góc giữa chúng bằng bao nhiêu độ?2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau* Xác định giao tuyến c của (P) và (Q)* Chọn I c ; Trong (P) vẽ a qua I và a  c ; Trong (Q) vẽ b qua I và b c PQcabI*Góc  giữa a và b chính là góc giữa (P) và (Q)3. DiÖn tÝch h×nh chiÕu cña mét ®a gi¸c C«ng thøc:Ví dụ : Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều ABC cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA= a/2. a/ Tính góc giữa (ABC) và (SBC) b/ Tính diện tích tam giác SBC. SCBAHS: Diện tích của đa giác H trên mặt phẳng (P)S’: Diện tích của đa giác H’(hình chiếu của H trên mp(Q)) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q)SCBA GỢI Ý : Tính góc giữa (ABC) và (SBC) B1: Giao tuyến của (ABC) và (SBC) là đường nào? B2: Tìm và tính góc có đỉnh thuộc giao tuyến vừa tìm và có cạnh lần lượt thuộc (ABC) và (SBC) đồng thời vuông góc với giao tuyến đó. Tóm tắt giảia/ Gọi H là trung điểm của đoạn BC.Ta có BCAH ( AH là trung tuyến cũng là đường cao trong tam giác đều ABC). Suy ra BC  SH ( định lý 3 đường vuông góc )Do đó góc giữa mặt phẳng (ABC) và (SBC) là góc SHA. Tam giác SHA vuông tại A cho :SCBAHaaa/2b/ Tam giác ABC là hình chiếu của tam giác SBC lên mp(ABC). Gọi S và S / lần lượt là diện tích của tam giác SBC và ABC.SCBAHS/S GỢI Ý : Tính diện tích tam giác SBC ( S) B1: Xác định góc giữa (ABC) và (SBC) ( bao nhiêu độ?) B2: Tính S khi biết S/ và cosin của góc giữa (ABC) và (SBC)( công thức nào ) HỌC SINH TỰ GIẢI II. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC 1.Định nghĩa ( SGK ) 2. Các định lí :Định lí 1QPcaIbGiải bài tập 3/ trang 113Cần nhớ 1. Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng:Góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với chúng.2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng:Đỉnh thuộc giao tuyến, hai cạnh vuông góc với giao tuyến và lần lượt nằm trong hai mặt phẳng đó. Về nhà : Soạn phần còn lại của bài, làm bài tập 3c/ 113; 6 /114Bài tập trắc nghiệmCho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA(ABCD). Tìm mệnh đề đúng?SBCDAOGóc giữa (SBD) và (ABCD) là góc : SOC SBA SOA SAOCTraân troïng caùm ônquyù Thaày Coâ vaø caùc emñaõ ñeán döï giôøø hoïc naøy.Chuùc quyù Thaày Coâ vaø caùc em vui khoûe haïnh phuùc XIN CHÀO HẸN GẶP LẠI

File đính kèm:

  • ppt22-4-2009.ppt
Giáo án liên quan