5. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Định lí.
Trong không gian cho hai đường thẳng chéo nhau a và b, luôn luôn có duy nhất một đường thẳng cắt cả a và b, và vuông góc với mỗi đường thẳng ấy. Đường thẳng đó gọi là đuờng vuông góc chung của a và b.
11 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 11 tiết 36 bài 4: Khoảng cách, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG THPT BAÙN COÂNG ÑÒNH QUAÙN Baøi 4 ( tieát 36 ) KHOAÛNG CAÙCHKHOAÛNG CAÙCHQ5. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau Định lí. Trong không gian cho hai đường thẳng chéo nhau a và b, luôn luôn có duy nhất một đường thẳng cắt cả a và b, và vuông góc với mỗi đường thẳng ấy. Đường thẳng đó gọi là đuờng vuông góc chung của a và b. Chứng minh : NMa’aR Gọi (Q) là mp qua b và song song a Gọi a’ là hình chiếu của a lên (Q) Vì a // (Q) a’ // a a’ b = N Gọi là đi qua N và với (Q) (R)=(a,a’) a = M Giả sử ’ cắt a, b và với a, b ’ (Q) (Q) Trái với gt a chéo b. vậy có một đuờng thẳng duy nhất // ’ a, b cùng thuộc một mp(,’) bNbPQ6. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Định nghĩa. Trong không gian cho hai đường thẳng chéo nhau a và b, đường vuông góc chung của chúng cắt a và b lần lượt tại M và N Đoạn MN gọi là đoạn vuông góc chung của a và b Độ dài đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và bbaTính chất kí hiệu d(a;b) = MN 1) d(a;b) = d(a;(Q)) = d(b;(P)) Gọi (P) và (Q) là 2 mp song song lần lượt chứa a và b Ta có: 2) d(a;b) = d((P);(Q)) 3) d(a;b) AB với A a và B b NMAB7. Các ví dụ Ví dụ 1: Cho tứ diện OABC, có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a. H là trung điểm BC. Hãy xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung của cặp đường thẳng : a) OA và BC b) AH và OC Giải OCBAa) OA OB (gt) OA OC (gt) OA (OBC) OA OH (1) H là trung điểm BCOBC cân tại O (gt) OH BC (2) Từ (1) và (2) OH là đoạn vuông góc chung của OA và BCOBC vuông cân tại O Hb) Hãy XĐ và tính độ dài đoạn chung của cặp đường thẳng : AH và OC KCBAOHLEF Gọi K là trung điểm OB Gọi OL là đường cao OAK (1) Qua L kẻ đường thẳng song song OC cắt AH tại E Qua E kẻ đường thẳng song song LO cắt OC tại F HK // OC OC (OAB) HK OL (2)Từ (1) và (2) OL (AHK) OL AH Vì EF // OL EF AH (3)OC (OAB) OC OLVì EF // LO EF OC (4) Từ (3) và (4) EF là đường vuông góc chung của AH và OC HK (OAB) Ta có OL.AK = OK.OA Vì OLEF là hình chữ nhật EF Trong OAK vuông KCBAOHLEFLKOATa có Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA (ABCD) và SA = a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng a) SC và BD b) AC và SD Giải: DCBASOHBD AC (gt) BD SA (gt) BD (SAC)Trong mp(SAC) kẻ OH SC (1) OH (SAC) BD OH (2) Từ (1) và (2) OH là đường vuông góc chung Vậy d(SC,BD) = OH a) Gọi O = AC BD HCASOTa có SAC vuông tại A Do ABCD là hình vuông cạnh a Mặt khác OHC vuông tại H Vậy d(SC,BD) = OH = ADCBaDCBASOb) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD tN Kẻ Dt // AC AC // (S,Dt) d(AC,SD) = d(AC;(S,Dt)) (1)M Kẻ AM Dt Dt SA Dt (SAM) Trong mp(SAM) kẻ AN SMVì AN (SAM) AN Dt AN (S,Dt) d(A;(S,Dt)) = AN (2)từ (1) và (2) d(AC,SD) = AN Ta có AM = OD = Vậy d(AC,SD) = AN = Và
File đính kèm:
- khoang cach(3).ppt