Bài giảng Hình học 11: Đường thẳng song song mặt phẳng
Ví dụ. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng và mặt phẳng song song nhau?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 11: Đường thẳng song song mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPđường thẳng song song mặt phẳng1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳngaaAPa..AB.a // (P)Pđường thẳng song song mặt phẳngPaIabb..IĐịnh lí 1.Chú ý.Để chứng minh a // (P) ta chứng minh a // b và b thuộc mp(P)đường thẳng song song mặt phẳngVí dụ. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng và mặt phẳng song song nhau?ABCDMNPTa có:BC //(MNP)MN //(BCD)ABCDGIMHVí dụ. Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm tam giác ABD. M là một điểm trên cạnh BC sao cho BM = 2MC. CMR: MG//(ACD)đường thẳng song song mặt phẳngĐể chứng minh a // (P) ta chứng minh a // b và b thuộc mp(P)đường thẳng song song mặt phẳngPQbaĐịnh lí 1.Chú ý.Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt:Iđường thẳng song song mặt phẳngabPQPab’b.MHệ quả 2.AĐịnh lí 3.Nếu a và b là hai đường thẳng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b.đường thẳng song song mặt phẳngVí dụ. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, M và N là hai điểm trên AB và CD. (P) là mặt phẳng qua M, N và song song với SA.Xác định thiết diện của hình chóp với mp(P).SACDMBNOQPb) Tìm điều kiện của MN để thiết diện là hình thang.đường thẳng song song mặt phẳngCũng cố bài giảngĐể chứng minh a // (P) ta chứng minh a // b và b thuộc mp(P)Cách tìm giao tuyến mới của hai mặt phẳng.
File đính kèm:
- dt song song mat phang..ppt